Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Review 4 (UNIT 10-11-12)
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Review 4 (UNIT 10-11-12)
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Review 4 (UNIT 10-11-12) hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 7 thí điểm các phần: Language Review (phần 1→5 trang 68 SGK Tiếng Anh 7 mới - thí điểm), Skills Review (phần 1→6 trang 69 SGK Tiếng Anh 7 mới - thí điểm).
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Review 1
Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 11 TRAVELLING IN THE FUTURE
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 12 COMMUNICATION, SKILLS 1
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 12 SKILLS 2, LOOKING BACK - PROJECT
Review 4: Language (phần 1 → 5 trang 68 SGK Tiếng Anh 7 mới - thí điểm)
1. Listen to the conversation and mark the rising or falling intonation for each question. (Nghe bài hội thoại và đánh dấu lên giọng, xuống giọng cho mỗi câu hỏi)
Nick: Phong, the idea of riding to school on a monowheel is so exciting.
Phong: What's a monowheel?
Nick: It's a single-wheel bike.
Phong: Single wheel? How do you ride it?
Nick: You just sit inside the wheel and pedal.
Phong: Hm... ! It's easy to fall?
Nick: I suppose so but you should like adventures, shouldn't you?
Phong: No, not me. Why do you like it?
Nick: Can't you imagine? I can see people looking at me with admiration. Wow!
Hướng dẫn dịch
Nick: Phong, ý kiến đạp xe một bánh đến trường thật thú vị.
Phong: Xe một bánh là gì?
Nick: Nó là xe đạp một bánh.
Phong: Một bánh? Làm sao cậu lái nó được?
Nick: Bạn vừa ngồi bên trong bánh xe và đạp thôi.
Phong: Hum... Có dễ ngã không?
Nick: Mình nghĩ là thế, nhưng cậu nên khám phá thử không nhỉ?
Phong: Không phải mình. Tại sao cậu thích nó vậy?
Nick: Cậu có thể tưởng tượng không? Minh có thể thấy mọi người nhìn mình đầy ngưỡng mộ. Ồ!
2. Form a suitable word from the word stem to fill the sentences. (Tạo một từ phù hợp dựa trên gốc từ đế hoàn thành câu.)
1. solution
2. crowded
3. driverless
4. inventions
5. healthier
Hướng dẫn dịch
1. Bạn đã tìm được giải pháp cho bài toán đó chưa?
2. Những nguồn tự nhiên không thể cung cấp đủ năng lượng để hỗ trợ thế giới đông đúc này.
3. Bạn có biết chúng ta có xe không người lái chưa? Chúng không cần tài xế.
4. Những phát minh trên thế giới, cái nào bạn thích nhất?
5. Chơi bên ngoài tốt cho sức khỏe hơn là chơi bên trong nhà.
3. Choose A, B, or C to complete sentences. (Chọn A, B hoặc C để hoàn thành câu.)
1. A
2. B
3. A
4. B
5. A
Hướng dẫn dịch
1. Ở Mông Cổ, phân là một loại năng lượng. Người ta sử dụng nó để nấu và sưởi ấm.
2. Để tiết kiệm tiền, chúng ta học cách sử dụng lại những sản phẩm hàng ngày như chai coca cola.
3. Trong tương lai xanh, xe cộ sẽ được truyền điện từ năng lượng mặt trời.
4. Tôi đang mơ về một cổng dịch chuyển tức thời, mà có thể đưa tôi đến một nơi khác trong vài giây ở bất kỳ khí hậu nào.
5. Nước sạch mà được cung cấp qua đường ống được gọi là nước ống.
4. Use the verbs in brackets in the future simple active (will do) or the future simple passive (will be done) to complete the sentences. (Sử dụng các động từ trong ngoặc thời tương lai đơn chủ động hoặc bị động để hoàn thành câu.)
1. will fly
2. will be used
3. will be demolished
4. will have
5. will invent
Hướng dẫn dịch
1. Trẻ em sẽ bay đến trường bằng động cơ phản lực mini (túi bay).
2. Những tấm pin mặt trời sẽ được dùng để sản xuất năng lượng.
3. Tất cả khu ổ chuột trong khu vực này sẽ đi phá bỏ để xây những tòa nhà nhiều tầng.
4. Chúng ta sẽ có người máy để giúp chúng ta làm việc nhà.
5. Tôi hy vọng ai đó sẽ phát minh ra một cỗ máy mà làm việc nhà cho tôi.
5. Put the sentences in the right order to form a conversation. (Xếp các câu theo đúng thứ tự để hình thành bài hội thoại.)
1. c
2. g
3. a
4. i
5. e
6. f
7. h
8. d
9. j
10. b
Hướng dẫn dịch
1- c: Phong ơi. Kể cho tớ nghe ước mơ của cậu đi.
2- g: Tớ sẽ xây một căn nhà gỗ nhỏ trên cây.
3- a: Trên cây à?
4- i: Đúng vậy. Ở đấy tớ có thể tránh xa tiếng ồn ào và nghe tiếng chim hót.
5- e: Thế bạn vẫn đi học chứ?
6- f: Đương nhiên. Nhưng không phải đi trên một chiếc xe bus đông nghẹt. Tớ sẽ đạp xe đến trường trên chiếc xe một bánh.
7- h: Xe một bánh chậm lắm.
8- d: Chậm nhưng tiết kiệm nhiên liệu. Và nhà tớ không quá xa trường học.
9- i: Bạn nói nghe có vẻ không được thực tế cho lắm.
10- b: Có thể. Nhưng đó là giấc mơ của tớ mà.
Review 4: Skill (phần 1 → 6 trang 69 SGK Tiếng Anh 7 mới - thí điểm)
1. 1. Which of the causes of hunger below do you think is the most serious in your country? Tick (✓) it. (Những nguyên nhân gây nạn đói nào sau đây bạn nghĩ rằng nghiêm trọng nhất ở đất nước của bạn? Đánh dấu (✓) nó)
2. Read the text and choose the best answer for each question. (Đọc bài text và chọn câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi.)
1. A
2. B
3. B
Hướng dẫn dịch
Nạn đói đã trở thành một vấn đề nghiêm trọng ở nhiều nơi trên thế giới.
Nguyên nhân thứ nhất của nạn đói là sự gia tăng nhanh về dân số. Trái Đất không còn khả năng cung cấp đủ thức ăn cho bảy tỉ người. Không có đủ đất đai đế trồng trọt.
Sự thay đổi khí hậu cũng mang lại cho Trái Đất những thảm họa liên quan đến thời tiết như bão tố, hạn hán... Chúng phá hủy mùa màng một cách nghiêm trọng,
Chiến tranh vẫn đang xảy ra. Con người đánh nhau hoặc chạy trốn khỏi quê hương.
Không còn ai làm việc trên đồng hay trong nhà máy để sản xuất lương thực nữa.
Công nghệ đang ra sức góp phần giải quyết vấn đề này. Trong tương lai, chúng ta sẽ có hệ thống cảnh báo để giảm thiểu thiệt hại từ thảm họa thiên nhiên. Phương tiện vận chuyển với chi phí thấp sẽ được áp dụng để đem thực phẩm đến những nơi cần thiết.
3A. Choose one of the words in the list below, keep it to yourself. (Chọn một trong các từ trong danh sách dưới đây, giữ nó cho riêng bạn.)
B. Ask questions to find out which word A has chosen. Your questions should not contain any of the words in the list. (Hỏi các câu hỏi để tìm ra từ nào A đã chọn, nhũng câu hỏi không được chứa bất cứ từ nào có trong danh sách.)
A: (has chosen the word "coal")
B: Is it a noun?
A: Yes, it is.
B: Does it have colour?
A: Yes, it does.
B: What colour is it?
A: It's black.
B: If s coal
A: (đã chọn từ "coal")
B: Nó là danh từ phải không?
A: Phải.
B: Nó có màu sắc không?
A: Có
B: Nó màu gì?
A: Màu đen
B: Nó là than đá (coal)
4. Which words (A, B, or C) do you think is closest in meaning to the word "footprint"? (Từ nào (A, B, hoặc C) bạn nghĩ là gần nghĩa nhất với từ "footprint"?)
Từ gần nghĩa với từ footprint nhất: The ejfects(A)
5. Listen to the conversation and answer the questions. (Nghe bài hội thoại và trả lời câu hỏi.)
1. He is searching for the meaning of "footprint".
2. No, it doesn't.
3. Yes, he does.
4. There will be a lot of greenery around you.
Tapescript (Lời ghi âm)
Nam: What are you doing, Phong? (Bạn đang làm gì thế, Phong?)
Phong: Searching for the meaning of "footprint". (Tớ đang tìm nghĩa của từ "footprint".)
Nam: It's the print our feet leave on the ground. (Nó có nghĩa là dấu chân của chúng ta đế lại trên mặt đất)
Phong: That's the usual meaning. But this is about the effect we leave behind after our actions. (Đó là nghĩa đen, Nhưng đây là nghĩa về các ảnh hưởng chúng ta để lại sau những hành động của chúng ta cơ.)
Nam: Can you give an example? (Bạn có thể đưa ra một ví dụ được không?)
Phong: Certainly, If you take care of the trees around you, if you plant a new tree every year... (Tất nhiên. Nếu bạn chăm sóc các cây cối xung quanh bạn, nếu bạn trồng mỗi năm một cây xanh...)
Nam: So? (Thì sao?)
Phong: There will be a lot of greenery around you. (Sẽ có rất nhiều không gian xanh quanh bạn.)
Nam: And this is a footprint? (Và đây là một dấu chân ư?)
Phong: Yes. You leave a big footprint. (Đúng vậy. Bạn sẽ để lại một dấu chân lớn.)
Nam: Oh! (Ồ!)
6. Imaging an ideal means of transport for YOUR area. Write a short description of it. (Tưởng tượng về một phương tiện giao thông lý tưởng cho vùng CỦA BẠN. Viết bài miêu tả ngắn về nó.)
Trong bài viết của bạn, bạn nên nói tới:
- Tên bạn đặt cho nó.
- Nó trông như thế nào.
- Loại năng lượng nào nó sử dụng.
- Tại sao nó tốt cho vùng của bạn.
I usually think of a means of transport for my neỉghboorhood. I think the perfect vehicle is a highspeed bicycle and it has wings too. This bike can move in the sky. It reduces traffic and it's fast too. We can save a lot of time to move from one place to another. I think it's a great personal vehicle!
Hướng dẫn dịch
Tôi thường nghĩ về phương tiện giao thông cho nơi tôi sống. Tôi nghĩ phương tiện hoàn hảo nhất là một chiếc xe đạp tốc độ cao và có cánh nữa. Chiếc xe đạp này có thế di chuyển trên bầu trời. Nó làm giảm tắc đường và cũng nhanh nữa. Chúng ta có thế tiết kiệm được nhiều thời gian di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Tôi nghĩ nó là một phương tiện cá nhân tuyệt vời!