Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Review 2 (Unit 4-5-6)

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Review 2 (Unit 4-5-6)

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Review 2 (Unit 4-5-6) hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm các bài: Language Review (phần 1→6 trang 70-71 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm), Skills Review (phần 1→4 trang 72-73 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm).

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 8: TOURISM

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Saving energy

Bài tập tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Saving energy có đáp án

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 7: RECIPES AND EATING HABITS

Review 2: Language (phần 1 → 6 trang 70-71 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm)

1. Read the mini-talks and circle the words in red which you think are stressed. Then listen and check. (Đọc những đoạn hội thoại ngắn và khoanh vào các từ in đỏ mà bạn nghĩ được đặt trọng âm. Sau đó nghe và kiểm tra lại.)

1. Which hotel are you staying at?

- The Grand Hotel. It's by the sea.

- Isn't it the one you stayed in last year!

- Yes, it is.

2. -I can't find my key. Do you happen to see it anywhere?

- It's on the coffee table.

- There's nothing on the coffee table.

- Really? I did see it there when I was tidying up the room this morning.

3. - You have to help me with this assignment.

- I won't.

- Please!

- Are you going to rely on others all your life?

4. - Have you seen The Tomb Raider?

- No, I haven't. But I've seen The Smiths.

- Is that the film you often talk about?

- Yes, it is. Look. This is the trailer for it.

2. Choose the phrases in the box to complete the sentences. (Chọn các cụm từ trong bảng để hoàn thành câu.)

1. d

2. a

3. g

4. f

5. c

6. h

7. e

8. b

1. Trẻ con ở thời của tôi thường tự giải trí bằng cách chơi với những thứ chúng có thể tìm được trong thiên nhiên.

2. Từ "recognize" được sử dụng để diễn tả sự chấp nhận thứ gì đó tồn tại, là thật hoặc giá trị của nó.

3. The Grand Canyon ở Mỹ được cho là một bảo tàng địa lý khổng lồ.

4. Các lễ hội hàng năm được tổ chức để giúp lưu giữ truyền thống của chúng ta.

5 Đây là bức ảnh trường tôi 40 năm trước. Đó là một căn phòng nhỏ bằng đất bao quanh bởi những cánh đồng.

6. Tháp Luân Đôn là bằng chứng bảo vệ các kỳ quan lịch sử cả về lợi ích tài chính và lịch sử.

7. Tiêu chuẩn sống ở miền quê được cải thiệu đáng kể trong một năm qua.

8. Hầu hết các quốc gia châu Á đều gìn giữ một giá trị tuyệt vời là tôn trọng người lớn tuổi.

3, Change the word form of the words provided to complete the sentences. (Thay đổi dạng của từ đã cho để hoàn thành câu.)

1. extended

2. obey

3. solution

4. preserve

5. religious

6. recognised

7. contribution

8. illiterate

4. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng hoàn thành câu.)

1. B

2. D

3. B

4. C

5. D

6. C

5. Complete the wishes for the situations. (Hoàn thành lời ước cho mỗi tình huống sau.)

1. I wish I was now participating in an international summer camp in Brazil.

2. I wish we still had traditional markets.

3. I wish I could visit NhaTrang.

4. I wish I had time to learn ceramic painting.

5. I wish I was not at home writing an essay./ I wish I was playing with my friends.

6. Complete the conversation with A-D (Hoàn thành đoạn hội thoại A-D)

1. C

2. A

3. D

4. B

Hướng dẫn dịch

Veronica: Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ hè vậy Lan?

Lan: Chúng mình đã đến Hội An.

Veronica: À, một phố cổ nhỏ ở Quảng Nam. Mình đã đến đó 2 lần.

Lan: Vậy hả? Mình thích nó.

Veronica: Mình cũng vậy. Mình quý cách những người địa phương lưu giữ truyền thống: những chiếc lồng đèn Trung Quốc sặc sỡ, những người bán hàng rong, những ngôi chợ mở...

Lan: Vâng và những chuyến đi thư giãn trên thuyền vào buổi tối với ngọn đèn dầu phía trước.

Veronica: Yeah... bạn đã dùng thử cao lầu và bánh vạc chưa?

Lan: Chắc chắn là chúng mình phải thử rồi. Chúng được xem là những điều đặc biệt của Hội An mà.

Veronica: Khi mình ở đó, mình đã thuê 1 chiếc xe đạp và đạp đến những địa điểm yêu thích. Mình đã gặp và nói chuyện nhiều với người địa phương, chụp ảnh làng quê và biển...

Lan: Ồ, mình đã không biết về việc thuê xe đạp. Mình ước mình có thể trở về năm trước.

Review 2: Skills (phần 1 → 4 trang 72-73 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm)

1. Read the text and choose the correct answer A, B, C, or D for the questions. (Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng.)

Vào thời điểm này 50 năm trước và thậm chí là xưa hơn nữa, trong sự thiếu vắng của Internet và đủ loại đồ chơi công nghệ cao, thế giới giải trí khác biệt so với những gì ngày nay. Chạy lông nhông trên những đồng cỏ và tắm sông, trẻ con ngày ấy xem thiên nhiên là sân chơi của chúng và tò mò khám phá cũng như hưởng thụ thiên nhiên theo cách sáng tạo của chính chúng. Chúng tìm những đồ vật nhỏ xung quanh chúng để làm đồ chơi. Bọn con trai dùng cành cây làm gươm để chơi đánh trận giả trong khi tụi con gái cành cây làm đũa để chơi đồ hàng. Bằng cách này, trẻ con thư giãn bản thân chúng trên đường đến trường, suốt thời gian ra chơi và thậm chí khi chúng chăn trâu. Lúc đó, kéo quân, trốn tìm, nhảy dây là những trò chơi phổ biến. Một số chúng thậm chí tồn tại đến hôm nay.

Sự thật là những trò chơi phổ biến đó có ý nghĩa chơi theo nhóm làm cho bọn trẻ kết bạn nhanh hơn và dễ dàng hơn. Hơn nữa, người ta hiếm khi rời khỏi nơi họ sống, vì vậy mối ràng buộc thơ ấu thậm chí mạnh mẽ hơn thể như trẻ con lớn lên chơi cùng nhau suốt cuộc đời chúng.

1. A

2. D

3. D

4. B

5. C

2. These are some ideas taken from Reading. Do you agree or disagree with them? Support your answers with ideas from the passage or of your own. (Những ý sau được lấy ra từ bài đọc. Bạn đồng ý hay không đồng ý? Đưa ra các căn cứ để bao vệ ý tưởng của mình.)

1. Children back then saw nature as their playground.

1. Playing games in groups made it easier and faster for children to make friends.

1. Childhood bonds were stronger as they grew up playing together.

3. Listen to Nguyen's presentation about a natural wonder in Viet Nam and decide if the sentences are true (T) or false (F). (Nghe bài thuyết trình của Nguyên về kì quan tự nhiên ở Việt Nam và quyết định xem câu nào đúng(T) câu nào sai (F))

1. F

2. T

3. F

4. T

5. T

6. F

Hướng dẫn dịch

1. Người ta chỉ đến thăm Mộc Châu vào mùa xuân.

2. Vẻ đẹp của Mộc Châu không giống nơi nào khác ở Việt Nam.

3. Khách du lịch ăn thức ăn địa phương bởi vì họ thích cách thưởng thức thức ăn.

4. Du khách đến 1 ngôi làng nhỏ có thể được đãi món rượu bắp nhà làm.

5. Sự hiếu khách của người địa phương là 1 điểm thu hút khách du lịch.

6. Thật là khó khăn để đến Mộc Châu bới vì nó là vùng cao và xa.

4. Based on the notes below, write a short paragraph about a traditional home in the countryside of Viet Nam in the past. In your writing, you can include all or some of the ideas below. (Dựa vào các chú ý sau đây để viết 1 đoạn văn ngắn về ngôi nhà truyền thống ở vùng quê Việt Nam ngày xưa. Bạn có thể sử dụng các gợi ý sau.)

A traditional home in Viet Nam has two - wing and three - room. The house are usually made of wood, bricks and tiles if owner is well - off. And the poorer build their house with bamboo, earth and straw. Most of them live in extended family where man is head of the household. Food and drinks are mainly home - grown and home - made so they are all very healthy. Their marriges are usually arranged by parents.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 9 mới

    Xem thêm