Giải SBT Địa lý 10 Kết nối tri thức bài 16
Giải SBT Địa lý 10 bài 16: Thực hành tìm hiểu sự phân bổ đất và sinh vật trên Trái Đất có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả.
Bài: Thực hành tìm hiểu sự phân bổ đất và sinh vật trên Trái Đất
Bài tập 1 trang 41 SBT Địa lí 10: Dựa vào hình 16.1 SGK, hãy xác định vị trí phân bố đất pôt dôn trên bản đồ. Từ vị trí đó, phân tích điều kiện hình thành đất pốt dôn.
Trả lời:
- Vị trí phân bố đất pôt dôn trên bản đồ: phân bố chủ yếu ở Bắc Á, Bắc u và Bắc Mỹ, trong giới hạn từ 45°B đến 65°B thuộc vùng ôn đới lạnh.
- Điều kiện hình thành đất pốt dôn: đất được hình thành dưới rừng cây lá kim trong điều kiện khí hậu lạnh giá có độ bốc hơi nhỏ và lượng nước thấm lớn. Thảm mục rừng lá kim nghèo chất tro, kiềm, đồng thời lại chứa nhiều hợp chất khó tan như tanin, nhựa, sáp, linhin, nên hoạt động phân giải của vi khuẩn bị hạn chế, các sản phẩm phân giải thường có tính axít.
Bài tập 2 trang 41 SBT Địa lí 10: Dựa vào hình 16.1 SGK, hãy xác định vị trí phân bố đất đài nguyên trên bản đồ. Từ vị trí đó, phân tích điều kiện hình thành đất đài nguyên.
Trả lời:
- Vị trí phân bố đất đài nguyên trên bản đồ: phân bố ở vùng cực (60 - 80°).
- Điều kiện hình thành: khí hậu lạnh giá quanh năm, băng đóng gần như vĩnh viễn trên bề mặt đất. Nhiệt độ rất thấp, lượng mưa rất ít, khoảng 200 - 300 mm/năm. Thực vật không phát triển nhiều, chỉ có rêu và địa y, làm cho sự tích mùn kém tầng đất mỏng.
Bài tập 3 trang 41 SBT Địa lí 10: Dựa vào hình 16.2 SGK, hãy kể tên các thảm thực vật chính từ cực về Xích đạo.
Trả lời:
Các thảm thực vật chính từ cực về Xích đạo:
- Đài nguyên
- Rừng lá kim
- Rừng lá rộng, hỗn hợp
- Thảo nguyên ôn đới
- Rừng cận nhiệt ẩm
- Xa van và rừng thưa
- Hoang mạc, bán hoang mạc
- Rừng nhiệt đới
Bài tập 4 trang 41 SBT Địa lí 10: Dựa vào hình 16.3 SGK, hãy cho biết sườn tây dãy Cáp-ca (từ chân núi lên đỉnh núi) có những vành đai thực vật và đất nào.
Trả lời:
Độ cao (m) | Vành đai thực vật | Vành đai đất |
2000 - 2800 | Địa y và cây bụi | Đất sơ đẳng xen lẫn đá |
1600 - 2000 | Đồng cỏ núi | Đất đồng cỏ |
1200 - 1600 | Rừng lá kim | Đất pốt dôn |
500 - 1200 | Rừng hỗn hợp | Đất nâu |
0 - 500 | Rừng lá cứng | Đất đỏ nâu |
>>> Bài tiếp theo: Giải SBT Địa lý 10 Kết nối tri thức bài 17
Trên đây là toàn bộ lời giải Giải SBT Địa lí lớp 10 bài 16: Thực hành tìm hiểu sự phân bổ đất và sinh vật trên Trái Đất sách Kết nối tri thức. Các em học sinh tham khảo thêm Địa lý 10 Chân trời sáng tạo và Địa lý lớp 10 Cánh Diều. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.