Giải SBT Địa lý 6 Chân trời sáng tạo bài 2
Giải sách bài tập Địa lý 6 bài 2: Kí hiệu và chú giải trên một số bản đồ thông dụng có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả.
Bài: Kí hiệu và chú giải trên một số bản đồ thông dụng
Câu 1 trang 8 sách bài tập Địa Lí 6: Hãy lựa chọn và gạch dưới một cụm từ chính xác trong hai cụm từ được gợi ý ở mỗi câu sau đây:
a. Kí hiệu/bảng chú giải giúp người đọc nhận biết và phân biệt được các đối tượng, thông tin thể hiện trên bản đồ. Ý nghĩa của chúng được giải thích rõ ràng trong kí hiệu/bảng chú giải của bản đồ.
b. Hình ảnh của hạt cà phê trên bản đồ thể hiện khu vực trồng cây cà phê, hình ảnh chiếc máy bay thể hiện vị trí của sân bay,... Các đối tượng này được gọi là kí hiệu tượng hình/kí hiệu hình học.
c. Một hình tam giác màu đen trên bản đồ khoáng sản dùng để xác định sự phân bố của mỏ sắt, một chấm tròn thể hiện sự phân bố của một đô thị,... Các đối tượng này được gọi là kí hiệu tượng hình/kí hiệu hình học.
d. Các đối tượng phân bố ở những điểm xác định/vùng diện tích rộng lớn, bản đồ thường sử dụng màu sắc và nét chải để thể hiện.
Lời giải:
a. Kí hiệu giúp người đọc nhận biết và phân biệt được các đối tượng, thông tin thể hiện trên bản đồ. Ý nghĩa của chúng được giải thích rõ ràng trong bảng chú giải của bản đồ.
b. Hình ảnh của hạt cà phê trên bản đồ thể hiện khu vực trồng cây cà phê, hình ảnh chiếc máy bay thể hiện vị trí của sân bay,... Các đối tượng này được gọi là kí hiệu tượng hình.
c. Một hình tam giác màu đen trên bản đồ khoáng sản dùng để xác định sự phân bố của mỏ sắt, một chấm tròn thể hiện sự phân bố của một đô thị,... Các đối tượng này được gọi là kí hiệu hình học.
d. Các đối tượng phân bố ở những vùng diện tích rộng lớn, bản đồ thường sử dụng màu sắc và nét chải để thể hiện.
SGK/199, lịch sử và địa lí 6 cơ bản.
Câu 2 trang 8 sách bài tập Địa Lí 6: Hãy đặt tên cho các hình ảnh sau bằng cách lựa chọn những cụm từ thích hợp trong hộp bên dưới, sau đó lựa chọn các kí hiệu A, B, C, D, Đ, E tương ứng và ghi vào khoảng trống ở mỗi hình.
Núi lửa | Rạn san hô | Đầm lầy |
Khu công nghiệp | Sân bay | Rừng lá rộng |
(Nguồn: Tập bản đồ Địa Lí tự nhiên đại cương, NXB Giáo dục Việt Nam)
Lời giải:
Câu 3 trang 9 sách bài tập Địa Lí 6: Dựa vào hình 2.2 trong SGK, hãy trả lời những câu hỏi sau:
1. Dựa vào đâu để phân biệt độ cao khác nhau của địa hình?
2. Hãy xác định trên bản đồ và ghi chú những khu vực địa hình có độ cao từ 5000 m trở lên.
3. Hãy kể tên một số con sông lớn ở châu Á.
4. Hãy xác định vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra.
5. Hãy kể tên bốn đại dương của thế giới.
Lời giải:
1. Dựa vào bảng phân tầng địa hình (cụ thể là phân tầng độ cao) để phân biệt độ cao khác nhau của địa hình.
2. Những khu vực địa hình có độ cao từ 5000 m trở lên là Tây Á (dãy Hi-ma-lay-a), Tây Nam Mĩ (dãy An-đét).
3. Một số con sông lớn ở châu Á: sông Hoàng Hà, sông Mê-Kông, sông Hằng, sông Lê-na,…
4. Vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra nằm ở Bắc Phi.
5. Bốn đại dương của thế giới: Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 4 trang 10 sách bài tập Địa Lí 6: Dựa vào Bản đồ hành chính Việt Nam, em hãy khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
1. Kí hiệu nào thể hiện ranh giới giữa nước ta với các nước láng giềng? | |||
A. | B. | C. | D. |
2. Quốc gia nào không tiếp giáp trên đất liền với nước ta? | |||
A. Trung Quốc. | B. Ma-lai-xi-a. | C. Lào. | D. Cam-pu-chia. |
3. Điểm cực Nam của nước ta nằm ở tỉnh nào? | |||
A. Hà Giang. | B. Khánh Hòa. | C. Điện Biên. | D. Cà Mau. |
4. Các tỉnh sắp xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là: | |||
A. Nghệ An - Thanh Hóa - Hà Tĩnh - Quảng Bình - Quảng Trị - Thừa Thiên - Huế. B. Thanh Hóa - Nghệ An - Hà Tĩnh - Quảng Bình - Quảng Trị - Thừa Thiên - Huế. C. Thanh Hóa - Nghệ An - Hà Tĩnh - Quảng Trị - Quảng Bình - Thừa Thiên - Huế. D. Thanh Hóa - Hà Tĩnh - Nghệ An - Quảng Trị - Quảng Bình - Thừa Thiên - Huế. | |||
5. Huyện đảo Hoàng Sa là đơn vị hành chính thuộc tỉnh/thành phố nào? | |||
A. Quảng Nam. | B. Khánh Hòa. | C. Đà Nẵng. | D. Phú Yên. |
6. Từ Thanh Hóa đến Bà Rịa - Vũng Tàu có tất cả bao nhiêu tỉnh/thành phố giáp biển? | |||
A. 13. | B. 14. | C. 15. | D. 16. |
7. Tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Trung Quốc? | |||
A. Điện Biên. | B. Lai Châu. | C. Bắc Kạn. | D. Hà Giang. |
8. Đà Nẵng tiếp giáp với các tỉnh nào sau đây? | |||
A. Thừa Thiên - Huế, Quảng Trị. | B. Phú Yên, Bình Định. | ||
C. Quảng Nam, Quảng Ngãi. | D. Quảng Nam, Thừa Thiên - Huế. |
Lời giải:
Ý | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | B | D | B | C | C | C | D |
>>> Bài tiếp theo: Giải SBT Địa lý 6 Chân trời sáng tạo bài 3
Trên đây là toàn bộ lời giải Giải SBT Địa lý lớp 6 bài 2: Kí hiệu và chú giải trên một số bản đồ thông dụng sách Chân trời sáng tạo. Các em học sinh tham khảo thêm Địa lý lớp 6 Kết nối tri thức và Địa lý lớp 6 Cánh Diều. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.