Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức bài 45
Giải SBT KHTN 9 bài 45: Di truyền liên kết hướng dẫn trả lời câu hỏi trong sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh củng cố kiến thức được học môn KHTN.
Bài: Di truyền liên kết
Bài 45.1 trang 115 Sách bài tập KHTN 9: Cho các từ/cụm từ sau: phân li độc lập; hạn chế; bền vững; một NST; tính trạng; liên kết; di truyền cùng nhau; tính trạng tốt, nhóm tính trạng.
Lựa chọn từ/cụm từ cho sẵn để hoàn thành các thông tin dưới đây.
Di truyền ...(1)... là hiện tượng các gene quy định các ...(2)... cùng nằm trên ...(3)... có xu hướng ...(4)... trong quá trình giảm phân.
Các tính trạng do các gene trên một NST quy định luôn di truyền cùng nhau tạo thành ...(5)... di truyền liên kết. Trong chọn giống, có thể ứng dụng di truyền liên kết để chọn được những nhóm tính trạng luôn di truyền cùng nhau, phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người.
Di truyền ...(6)... làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, tạo ra sự đa dạng cho sinh giới, còn di truyền liên kết ...(7)... biến dị tổ hợp, đảm bảo cho sự di truyền ...(8)... của nhóm tính trạng.
Lời giải:
(1) liên kết; (2) tính trạng; (3) một NST; (4) di truyền cùng nhau; (5) nhóm tính trạng; (6) phân li độc lập; (7) hạn chế; (8) bền vững.
Bài 45.2 trang 116 Sách bài tập KHTN 9: Morgan là người đầu tiên phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết ở
A. đậu hà lan.
B. ruồi giấm.
C. ong.
D. kiến.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Morgan là người đầu tiên phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết ở ruồi giấm vào năm 1910.
Bài 45.3 trang 116 Sách bài tập KHTN 9: Morgan đã dùng phép lai nào sau đây trong thí nghiệm phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết?
A. Lai phân tích.
B. Lai trở lại (cho cơ thể lai F1 lai trở lại với P).
C. Lai giữa các con lai F1 với nhau.
D. Lai xa (cho lai giữa hai loài khác nhau).
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Trong thí nghiệm phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết, Morgan đã dùng phép lai phân tích.
Bài 45.4 trang 116 Sách bài tập KHTN 9: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về di truyền liên kết?
A. Các cặp allele quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, phân li độc lập trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
B. Các cặp allele quy định các tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, phân li cùng nhau trong giảm phân và tổ hợp cùng nhau trong thụ tinh nên dẫn đến hiện tượng liên kết gene.
C. Di truyền liên kết làm hạn chế biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền những nhóm tính trạng luôn đi cùng với nhau.
D. Nhờ di truyền liên kết mà trong chọn giống, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi cùng nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Sai. Các cặp allele quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, phân li độc lập trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh là hiện tượng phân li độc lập. Còn di truyền liên kết là hiện tượng các gene quy định các tính trạng cùng nằm trên một NST có xu hướng di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân.
Bài 45.5 trang 116 Sách bài tập KHTN 9: Xét hai cặp gene nằm trên cùng một cặp NST có kiểu gene ABab , các gene di truyền liên kết. Cơ thể mang kiểu gene trên giảm phân tạo bao nhiêu loại giao tử?
A. 2.
B. 4.
C. 8.
D. 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Xét hai cặp gene nằm trên cùng một cặp NST có kiểu gene ABab , các gene di truyền liên kết thì sẽ cho ra 2 loại giao tử là AB và ab.
Bài 45.6 trang 117 Sách bài tập KHTN 9: Một cơ thể có kiểu gene BDbd, các gene nằm trên cùng một NST di truyền liên kết. Cơ thể mang kiểu gene trên giảm phân tạo bao nhiêu loại giao tử?
A. 2.
B. 4.
C. 8.
D. 16.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Kiểu gene Aa giảm phân cho ra 2 loại giao tử là A và a.
Kiểu gene BDbd , các gene di truyền liên kết thì sẽ cho ra 2 loại giao tử là BD và bd.
→ Cơ thể có kiểu gene AaBDbd , các gene nằm trên cùng một NST di truyền liên kết sẽ tạo ra tối đa 2 × 2 = 4 loại giao tử gồm: ABD, abd, aBD, Abd.
Bài 45.7 trang 117 Sách bài tập KHTN 9: Vì sao di truyền liên kết hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
Lời giải:
Di truyền liên kết hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp bởi vì các gene cùng nằm trên một NST có xu hướng chủ yếu là liên kết và phân li cùng nhau trong giảm phân hình thành giao tử.
Bài 45.8 trang 117 Sách bài tập KHTN 9: Ở lúa, gene A quy định tính trạng thân cao, allele a quy định tính trạng thân thấp; gene B quy định tính trạng chín sớm, allele b quy định tính trạng chín muộn. Cho lúa thân cao, chín sớm giao phấn với lúa thân thấp, chín muộn. Thế hệ con xuất hiện hai loại kiểu hình với tỉ lệ 1 cây thân cao, chín sớm : 1 cây thân thấp, chín muộn.
a) Xác định quy luật di truyền chi phối sự di truyền của hai tính trạng trên.
b) Xác định kiểu gene của các cơ thể trong phép lai trên, viết sơ đồ lai.
Lời giải:
a) - Phép lai đã cho là phép lai phân tích P: A-B- × aabb.
- Xét tỉ lệ kiểu hình riêng ở thế hệ con:
+ Thân cao : thân thấp = 1 : 1 → P: Aa × aa.
+ Chín sớm : chín muộn = 1 : 1 → P: Bb × bb.
- Tích tổ hợp 2 tính trạng: (1 : 1) × (1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1.
→ Phép lai phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gene, nếu các gene phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1. Tuy nhiên, kết quả phép lai thu được là 1 : 1 nên tính trạng đang xét di truyền liên kết.
b)
- Do thế hệ con xuất hiện kiểu hình thân thấp, chín muộn có kiểu gene abab nên cây lúa thân cao, chín sớm (A-B-) cũng phải tạo được giao tử ab → Kiểu gene của cây thân cao, chín sớm đem lai là ABab.
- Cây thân thấp, chín muộn có kiểu gene là abab.
- Sơ đồ phép lai:
P: ABab (thân cao, chín sớm) x abab (thân thấp, chín muộn)
GP: 12AB¯:12ab¯ ab
F1: TLKG: 1ABab:1abab
TLKH: 1 thân cao, chín sớm : 1 thân thấp, chín muộn.
>>>> Bài tiếp theo: Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức bài 46