Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải SBT KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 16

Giải SBT KHTN 9 Bài 16: Tính chất chung của kim loại

Giải SBT KHTN 9 Bài 16: Tính chất chung của kim loại hướng dẫn trả lời câu hỏi trong sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh củng cố kiến thức được học môn KHTN Bài 16. Sau đây mời các bạn tham khảo.

16.1

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là:

A. Vàng

B. Nhôm

C. Tungsten

D. Thủy Ngân

Hướng dẫn giải:

Thủy ngân là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

Đáp án D

16.2

Trước đây, người ta dùng kim loại tungsten làm dây tóc bóng đèn điện do có ưu điểm:

A. Tính dẻo cao

B. Nhẹ và bền

C. Khả năng dẫn điện tốt

D. Nhiệt độ nóng chảy rất cao

Hướng dẫn giải:

Kim loại tungsten có nhiệt độ nóng chảy rất cao nên được làm dây tóc bóng đèn điện.

Đáp án D

16.3

Nhận xét nào sau đây khi so sánh về tính chất vật lý của kim loại là không đúng?

A. Nhiệt độ nóng chảy: Hg < Al < W

B. Tính dẻo: Al < Au < Ag

C. Độ cứng: Cs < Fe < W < Cr

D. Tính dẫn điện và nhiệt: Fe < Al < Au < Cu < Ag

Hướng dẫn giải:

Đáp án B. Al < Ag < Au.

16.4

Tính chất vật lý chung của kim loại là:

A. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng

B. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao

C. Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim

D. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim

Hướng dẫn giải:

Đáp án C. Do trong mạng tinh thể của kim loại có mặt các electron tự do.

16.5

Kim loại dẻo, màu trắng bạc, dẫn nhiệt tốt và có ứng dụng rộng rãi trong đời sống là:

A. Al

B. Fe

C. Ag

D. Cu

Hướng dẫn giải:

Đáp án A. Al có màu trắng bạc, dẻo, dẫn nhiệt tốt

16.6

a) Kim loại có các tính chất vật lý nào?

Tính chất vật lý của kim loại là: dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.

b) Dựa vào các tính chất khác nhau của kim loại, em hãy nêu ứng dụng của một số kim loại trong đời sống và sản xuất.

Hướng dẫn giải:

a) Tính chất vật lý của kim loại là: dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.

b) Kim loại đồng được sử dụng trong lĩnh vực làm cáp dây truyền tải điện

Nhôm, sắt được sử dụng trong lĩnh vực sản xuất dụng cụ sản xuất ( như siêu nước, cuốc, xẻng,...)

Bạc, Vàng được sử dụng là trang sức do kim loại này dẻo nên dễ dát mỏng, dễ kéo sợi

16.7

Quan sát những hình ảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:

a) Kim loại nào được dùng làm vật liệu để sản xuất các vật dụng hay xây dựng công trình trên? Tại sao?

b) Hãy dự đoán tính chất hóa học của kim loại đó và đề xuất các thí nghiệm để kiểm chứng dự đoán vừa nêu.

Hướng dẫn giải:

a) Kim loại được sử dụng trong lĩnh vực trên là: Sắt

b) TCHH của kim loại đó là tính khử. Ta có thể dùng thí nghiệm cho đinh sắt vào dung dịch sulfuric acid

16.8

Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các kim loại Zn, Al, Cu tác dụng với

a) oxygen (O2)

b) chlorine (Cl2)

c) dung dịch H2SO4 loãng;

d) dung dịc FeSO4

Hướng dẫn giải:

a) 2Zn + O2 \to\(\to\)2ZnO

4Al + 3O2 \to\(\to\) 2Al2O3

2Cu + O2 \to\(\to\) 2CuO

b) Zn + Cl2 \to\(\to\) ZnCl2

2Al + 3Cl2 \to\(\to\) 2AlCl3

Cu + Cl2 \to\(\to\) CuCl2

c) Zn + H2SO4 \to\(\to\) ZnSO4 + H2

2Al + 3H2SO4 \to\(\to\) Al2(SO4)3 + 3H2

d) Zn + FeSO4 \to\(\to\) ZnSO4 + Fe

2Al + 3FeSO4 \to\(\to\) Al2(SO4)3 + 3Fe

16.9

Em hãy tìm hiểu qua tài liệu học tập hoặc internet,…và cho biết:

a) Kim loại nào được dùng làm dây tóc bóng đèn sợi đốt. Vì sao người ta lại dùng kim loại đó làm dây tóc của bóng đèn sợi đốt?

b) Vì sao ngày nay người ta lại ít sử dụng bóng đèn sợi đốt mà chủ yếu dùng bóng đèn LED?

Hướng dẫn giải:

a) Kim loại được là sợi đốt bóng đèn là tungsten bởi vì nhiệt độ nóng chảy của tungsten cao nên chịu được nhiệt độ cao

b) Do bóng đèn sợi đốt có nhiệt độ cao nên sẽ nhanh hỏng và tiêu hao nhiều năng lượng, còn bóng đèn LED có tuổi thọ cao, tiêu hao ít năng lượng hơn, hơn nữa bóng đèn LED còn đảm bảo sức khỏe con người hơn bóng đèn sợi đốt

16.10

Em hãy cho biết những phát biểu dưới đây đúng hay sai bằng cách đánh dấu v vào bảng theo mẫu sau:

Phát biểu

Đúng

Sai

Kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau

?

?

Các kim loại khác nhau sẽ có nhiệt độ nóng chảy khác nhau

?

?

Những kim loại có tỉ khối nhỏ hơn 5g/cm3 là kim loại nhẹ như Na, K, Mg, Al,...

?

?

Đa số kim loại đều phản ứng được với dung dịch acid loãng ( HCl, H2SO4) và giải phóng khi hydrogen

?

?

Chỉ khi bị đốt nóng ở nhiệt độ cao, các kim loại mới phản ứng với oxygen

?

?

Hướng dẫn giải:

Phát biểu

Đúng

Sai

Kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau

v

Các kim loại khác nhau sẽ có nhiệt độ nóng chảy khác nhau

v

Những kim loại có tỉ khối nhỏ hơn 5g/cm3 là kim loại nhẹ như Na, K, Mg, Al,...

v

Đa số kim loại đều phản ứng được với dung dịch acid loãng ( HCl, H2SO4) và giải phóng khi hydrogen

v

Chỉ khi bị đốt nóng ở nhiệt độ cao, các kim loại mới phản ứng với oxygen

v

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    KHTN 9 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm