Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải SBT KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 18

Giải SBT KHTN 9 Bài 18: Giới thiệu về hợp kim

Giải SBT KHTN 9 Bài 18: Giới thiệu về hợp kim hướng dẫn trả lời câu hỏi trong sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh củng cố kiến thức được học môn KHTN Bài 18. Sau đây mời các bạn tham khảo.

18.1

Kết luận nào sau đây không đúng về hợp kim?

A. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần và cấu tạo của hợp kim

B. Hợp kim được tạo nên từ một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác

C. Thép là hợp kim của Fe và C

D. Nhìn chung hợp kim có những tính chất khác tính chất của các chất tham gia tạo nên hợp kim

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

18.2

Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% - 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là

A. gang trắng

B. thép

C. gang xám

D. duralumin

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

18.3

Đồng thau là hợp kim của kim loại đồng với kim loại nào sau đây?

A. Bạc

B. Kẽm

C. Magnesium

D. Nhôm

Hướng dẫn giải:

Đồng thau là hợp kim của kim loại đồng với kẽm

Đáp án B

18.4

Để có thể sử dụng làm vỏ máy bay, tên lửa hay tàu vũ trụ thì các loại hợp kim được dùng phải có tính chất

A. nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao, áp suất cao

B. không gỉ, có tính dẻo cao

C. có tính cứng cao

D. có tính dẫn điện tốt

Hướng dẫn giải:

Tính chất của hợp kim là: nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao, áp suất cao.

Đáp án A

18.5

Phát biểu nào sau đây không đúng về hợp kim?

A. Tính dẫn điện của hợp kim giảm so với kim loại thành phần tạo nên hợp kim

B. Tính dẫn nhiệt của hợp kim giảm so với kim loại thành phần tạo nên hợp kim

C. Tính dẻo của hợp kim giảm so với kim loại thành phần tạo nên hợp kim

D. Hợp kim mềm hơn so với các kim loại tạo nên hợp kim

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

18.6

Hợp kim là gì? Em hãy nêu một số loại hợp kim được sử dụng trong đời sống mà em biết.

Hướng dẫn giải:

Hợp kim là kim loại có chứa 1 kim loại cơ bản và 1 số kim loại hoặc phi kim khác. Một số hợp kim được sử dụng là: Gang, thép,...

18.7

So sánh hàm lượng nguyên tố carbon trong gang và thép, từ đó cho biết một số ứng dụng của chúng trong đời sống.

Hướng dẫn giải:

Gang: C chiếm từ 2% - 5% nên độ cứng sẽ cao chịu nhiệt tốt nên được dùng làm nồi, chảo,...

Thép: C chiếm 0,01% - dưới 2% nên dẻo dễ uốn nắn được dùng làm vật liệu xây dựng

18.8

Vì sao các hợp kim tạo thành lại cứng hơn so với kim loại ban đầu?

Hướng dẫn giải:

Do trong hợp kim có nhiều electron tự do trong mạng tinh thể nên làm cho mạng tinh thể sẽ chắc chắn hơn.

18.9

Ghép các ý ở cột A tương ứng với cột B sao cho phù hợp

Hướng dẫn giải:

1-d

2-c

3-b

4-a

18.10

Sử dụng các từ hoặc cụm từ dưới đây để hoàn thành nội dung về hợp kim

hỗn hợp

sản xuất

phi kim

nhu cầu

sử dụng

kim loại

chất rắn

Hợp kim là (1) ... thu được sau khi làm nguội (2) ... nóng chảy của nhiều (3) ... khác nhau hay của kim loại và (4) ...

Tùy thuộc vào mục đích (5) ... mà người ta chế tạo các hợp kim với nhiều thành phần khác nhau nhằm tối ưu hóa, đáp ứng (6) ... sử dụng, (7) ...

Hướng dẫn giải:

1, Hỗn hợp

2, Chất rắn

3, Kim loại

4, Phi kim

5, Sử dụng

6, Nhu cầu

7, Sản xuất

18.11

Để thu được 2 tấn gang thành phẩm (có 90% sắt) thì người sản xuất cần dùng bao nhiêu tấn quặng hematite? Biết quặng hematite chứa 60% hàm lượng Fe2O3 và hiệu suất của quá trình sản xuất này là 80%?

Hướng dẫn giải:

2Fe2O3 \(\to\) 4Fe + 3O2

Khối lượng của Fe là 2.90% = 1,8 (tấn)

Số mol của Fe là: 1,8/56 = 0,03 ( mol )

Số mol của Fe2O3 là: 0,015 ( mol )

mquặng = 0,015.160.80% : 60% = 3,2 ( tấn )

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    KHTN 9 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm