Giải SBT KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 7
Giải SBT KHTN 9 Bài 7: Thấu kính. Kính lúp
- Bài 7.1 trang 19 SBT KHTN 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 7.2 trang 19 SBT KHTN 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 7.3 trang 19 SBT KHTN 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 7.4 trang 20 SBT KHTN 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 7.5 trang 20 SBT KHTN 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 7.6 trang 20 SBT KHTN 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 7.7 trang 20 SBT KHTN 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 7.8 trang 21 SBT KHTN 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 7.9 trang 21 SBT KHTN 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 7.10 trang 21 SBT KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Giải SBT KHTN 9 Bài 7: Thấu kính. Kính lúp hướng dẫn trả lời câu hỏi trong sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh củng cố kiến thức được học môn KHTN Bài 7. Sau đây mời các bạn tham khảo.
Bài 7.1 trang 19 SBT KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Thấu kính hội tụ không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có phần rìa mỏng hơn phần ở giữa.
B. Có thể cho ảnh thật hoặc ảo, tùy vị trí của vật.
C. Luôn cho ảnh nhỏ hơn vật.
D. Có hai tiêu điểm chính.
Hướng dẫn giải
Thấu kính hội tụ cho ảnh nhỏ hơn hoặc lớn hơn vật
Đáp án: C
Bài 7.2 trang 19 SBT KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Hình vẽ nào dưới đây mô tả đúng đường truyền của chùm tia sáng song song sau khi truyền qua thấu kính hội tụ?
Hướng dẫn giải
Tia qua quang tâm O: truyền thẳng
Tia qua thấu kính hội tụ tại tiêu điểm F'
Đáp án: C
Bài 7.3 trang 19 SBT KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Hình vẽ nào dưới đây là sai khi mô tả đường truyền của tia sáng qua thấu kính?
Hướng dẫn giải
Tia song song với thấu kính phân kì thì tia kéo dài sẽ cắt tiêu điểm F'
Đáp án: D
Bài 7.4 trang 20 SBT KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Phải đặt vật sáng tại vị trí nào trước thấu kính hội tụ để ảnh của nó xuất hiện tại vị trí như trong hình dưới đây?
A. Vị trí A.
B. Vị trí B.
C. Vị trí C.
D. Vị trí D.
Hướng dẫn giải
Vẽ tia tới 1 đi qua O sao cho tia ló 1 đi qua đầu mũi tên của ảnh.
Vẽ tia ló 2 đi qua F' và đầu mũi tên, cắt thấu kính tại I. Vẽ tia tới 2 song song với trục chính và cắt thấu kính tại I.
Xác định giao điểm của tia tới 1 và tia tới 2, ta tìm được vị trí của vật trước thấu kính.
Đáp án: A
Bài 7.5 trang 20 SBT KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Đặt một vật sáng AB trước một thấu kính phân kì có tiêu cự 15 cm. Vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính và có ảnh là A′B′. Khoảng cách từ ảnh A′B′ đến thấu kính không thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 5 cm.
B. 7,5 cm.
C. 12 cm.
D. 18 cm.
Hướng dẫn giải
Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì là ảnh ảo, luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. Nên không thể cách thấu kính 18 cm.
Đáp án: D
Bài 7.6 trang 20 SBT KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Một kính lúp có tiêu cự 5 cm được dùng để quan sát một dòng chữ nhỏ trên nhãn một hộp thuốc. Phải đặt nhãn hộp thuốc trong khoảng nào trước kính để thấy rõ được dòng chữ? Giải thích.
Hướng dẫn giải
Phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính lúp, tức là khoảng cách từ vật đến kính lúp nhỏ hơn 5 cm.
Kính lúp là một thấu kính hội tụ. Khi đặt vật trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ thì ảnh của nó được tạo bởi thấu kính là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. Do đó, khi đặt mắt phía sau kính lúp ta quan sát được ảnh phóng to và cùng chiều với vật, thuận tiện cho việc quan sát.
Bài 7.7 trang 20 SBT KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Bằng phép vẽ sơ đồ tỉ lệ, hãy xác định vị trí ảnh S' của điểm sáng S được tạo bởi thấu kính phân kì trong hình dưới đây.
Bài 7.8 trang 21 SBT KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Hãy xác định mỗi thấu kính trong hình dưới đây là hội tụ hay phân kì. Giải thích.
Hướng dẫn giải
Thấu kính ở hình a là thấu kính phân kì vì ảnh quan sát được cùng chiều (ảnh ảo) và nhỏ hơn vật.
Thấu kính ở hình b là thấu kính hội tụ vì ảnh quan sát được cùng chiều (ảnh ảo) và lớn hơn vật.
Bài 7.9 trang 21 SBT KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Một vật sáng AB được đặt trước một thấu kính, vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính, cho ảnh A′B′ ngược chiều và lớn hơn AB như hình dưới đây.
a) Đây là thấu kính hội tụ hay phân kì? Vì sao?
b) Dùng phép vẽ, xác định vị trí quang tâm O và các tiêu điểm chính của thấu kính
Bài 7.10 trang 21 SBT KHTN 9 Chân trời sáng tạo
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm. Một vật sáng AB có độ cao 2 cm được đặt trước thấu kính, vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính, cách thấu kính một đoạn 4 cm. Sử dụng giấy kẻ ô li với tỉ lệ tùy chọn, vẽ ảnh A′B′ của AB được tạo bởi thấu kính. Từ sơ đồ tỉ lệ, xác định khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh.