Giải SBT Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo bài 4
VnDoc xin giới thiệu bài Giải sách bài tập Lịch sử 6 bài 4: Xã hội nguyên thủy sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 6.
Bài: Xã hội nguyên thủy
Câu 1 trang 14 sách bài tập Lịch Sử 6: Em hãy nối các dữ kiện ở các cột A, B, C với nhau để thể hiện các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thuỷ.
Cột A | Cột B | Cột C | ||
Bầy người nguyên thuỷ | Gồm vài gia đình sinh sống cùng nhau | Đứng đầu là tộc trưởng | ||
Công xã thị tộc | Gồm các gia đình có quan hệ huyết thống sinh sống cùng nhau | Nhiều thị tộc sống cạnh nhau, có quan hệ họ hàng và gắn bó với nhau hợp thành bộ lạc | ||
Có sự phân công giữa lao động nam và nữ |
Lời giải:
Câu 2 trang 14 sách bài tập Lịch Sử 6: Em hãy điền những từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để thể hiện sự phát triển trong cách thức lao động của người nguyên thủy.
Qua hái lượm, người nguyên thủy phát hiện những hạt ngũ cốc, những loại rau quả có thể......................... được. Từ săn bắt, họ dần phát hiện những con vật có thể. ........................ và...................
Cùng với sự phát triển của công cụ đá mài,..................................,………………………và ………………., người nguyên thủy đã bắt đầu đời sống ......................
Lời giải:
Qua hái lượm, người nguyên thuỷ phát hiện những hạt ngũ cốc, những loại rau quả có thể trồng được. Từ săn bắt, họ dần phát hiện những con vật có thể thuần dưỡng và chăn nuôi.
Cùng với sự phát triển của công cụ đá mài, trồng trọt, chăn nuôi và thuần dưỡng động vật, người nguyên thủy đã bắt đầu đời sống định cư.
Câu 3 trang 14 sách bài tập Lịch Sử 6: Quan sát hình ảnh mô phỏng một khu vực cư trú của người nguyên thuỷ ở trang dưới, em hãy ghi chú từng cảnh trong đời sống của họ.
Lời giải:
(1) Hái lượm các loại quả, hạt
(2) Săn bắt thú rừng
(3) Dựng lều bằng cành cây hoặc xương thú để ở
(4) Tạo ra lửa
(5) Sử dụng lửa để sưởi ấm và nướng chín thức ăn
(6) Ghè đẽo đá để chế tạo công cụ lao động
(7) Phụ nữ và trẻ em hái lượm các loại quả, hạt
(8) Đàn ông đảm nhận các việc nặng nhọc, nguy hiểm như: săn bắt thú rừng
(9) Phụ nữ đảm nhận việc nuôi dạy con cái.
(10) Trồng trọt.
(11) Con người biết làm sạch những tấm da thú để che thân (làm quần áo).
Câu 4 trang 16 sách bài tập Lịch Sử 6: Quan sát hình ảnh dưới đây, hãy đặt các câu hỏi về những điều mà em muốn biết liên quan đến đời sống của người nguyên thủy (Gợi ý: Người nguyên thủy làm thế nào để tạo ra lửa? Họ dùng lửa để làm gì?,...).
Lời giải:
- Người nguyên thủy làm thế nào để tạo ra lửa? Họ dùng lửa để làm gì?
- Người nguyên thủy làm thế nào để chế tạo ra công cụ lao động?
- Công cụ lao động của Người tối cổ chủ yếu được làm từ nguyên liệu nào? Có đặc điểm ra sao?
- Hoạt động kinh tế chủ yếu của Người nguyên thủy là gì?
- Người nguyên thủy thường cư trú ở những địa bàn nào?
Câu 5 trang 17 sách bài tập Lịch Sử 6: Hãy tưởng tượng em đang ở trong một khu rừng già, xa xôi, hoang vắng, chỉ có cây cối, hang đá, thú rừng và không có các vật dụng thời hiện đại như bật lửa, diêm, điện thoại di động, áo mưa, lương thực,… Làm thế nào để em có thể tồn tại?
Lời giải:
- Quan sát xung quanh để xác định vị trí, tìm nơi ẩn náu an toàn (trên cây cao/ trong hang động….) để tránh các loại thú dữ.
- Tìm nguồn nước sạch (khe suối hoặc hứng sương trên lá cây…); tìm nguồn thực phẩm (lưu ý: chỉ ăn những loại cây/ quả… mà bản thân biết không có độc tố; tránh xa các loại nấm có màu sắc sặc sỡ, vì những loại nấm đó thường có độc…)
- Thu gom các loại cành cây khô để nhóm lửa để sưởi ấm cơ thể, nướng chín thức ăn và xua đuổi thú dữ (lưu ý: nên đốt lửa ở khu vực trống, tránh nơi dễ cháy để đảm bảo an toàn).
Câu 6 trang 17 sách bài tập Lịch Sử 6: Em hãy thiết kế một bảng thực đơn của Người tối cổ. Những thức ăn nào phổ biến với họ mà ngày nay chúng ta vẫn còn sử dụng?
Lời giải:
- Bảng thực đơn của Người tối cổ:
+ Các loại hoa quả, rau củ có sẵn trong tự nhiên.
+ Tôm, cua, cá và các loài nhuyễn thể (sò,…).
+ Thịt của các loài thú rừng, như: hươu, nai, voi…
- Những thức ăn phổ biến của Người tối cổ mà ngày nay chúng ta vẫn còn sử dụng, là: tôm, cá, các loài nhuyễn thể; hoa quả, rau củ….
>>> Bài tiếp theo Giải SBT Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo bài 5
Trên đây là toàn bộ lời giải Giải SBT Lịch sử lớp 6 bài 4: Xã hội nguyên thủy Chân trời sáng tạo. Các em học sinh tham khảo thêm Lịch sử lớp 6 Kết nối tri thức và Lịch sử lớp 6 Cánh Diều. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.