Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 5 trang 29 Kết nối tri thức

Giải Toán 5 trang 29 Bài 9: Luyện tập chung Kết nối tri thức gồm hướng dẫn giải chi tiết cho từng hỏi và bài tập, được trình bày khoa học, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Mời các em tham khảo giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức.

Toán lớp 5 tập 1 trang 29 Bài 1

Chọn câu trả lời đúng.

a) Giá trị của chữ số 6 trong số 960 730 là:

A. 60

B. 600

C. 6 000

D. 60 000

b) Số lớn nhất trong các số 109 989; 105 789; 110 200; 99 000 là:

A. 109 989

B. 105 789

C. 110 200

D. 99 000

c) Phân số bé nhất trong các phân số \frac{23}{36};\frac{11}{12};\frac{7}{9};\frac{2}{3} là:

A. \frac{23}{36}

B. \frac{11}{12}

C. \frac{7}{9}

D. \frac{2}{3}

d) Phân số \frac{143}{100} viết ở dạng hỗn số là:

A. 14\frac{3}{100}

B. 1\frac{43}{100}

C. 140\frac{3}{100}

D. 3\frac{14}{100}

Hướng dẫn giải:

a) Chọn đáp án đúng là: D

Chữ số 6 đứng ở hàng chục nghìn nên giá trị của chữ số 6 là 60 000.

b) Chọn đáp án đúng là: C

So sánh các số đã cho, ta thấy: 99 000 < 105 789 < 109 989 < 110 200

c) Chọn đáp án đúng là: A.

Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số \frac{23}{36};\frac{11}{12};\frac{7}{9};\frac{2}{3}

Ta được \frac{23}{36};\frac{33}{36};\frac{28}{36};\frac{24}{36}

\frac{23}{36}<\frac{24}{36} <\frac{28}{36}<\frac{33}{36} nên \frac{23}{36}<\frac{2}{3} <\frac{7}{9}<\frac{11}{12}

d) Chọn đáp án đúng là: B

Thực hiện viết phân số \frac{143}{100} dưới dạng hỗn số:

\frac{143}{100}=\frac{100+43}{100}=\frac{100}{100}+\frac{43}{100}=1+\frac{43}{100}=1\frac{43}{100}

Toán lớp 5 tập 1 trang 29 Bài 2

Tính.

415 076 + 92 380

56 830 - 7 450

407 × 63

39 872 : 56

Hướng dẫn giải:

\begin{array}{l} + \  \begin{array}{*{20}{c}}{{\rm{ }}415 \ 076\ }\\{\underline {{\ \ }92{\ }380{\ }} }\end{array}\\ \ \ \  {\ }507{\ }456\end{array}

\begin{array}{l} \times \begin{array}{*{20}{c}}{\\ \ \ \  407\ }\\ {\underline {\ \ \ \ \ 63\ } }\end{array}\\\ \ \  \ 1\ 221\\\ \ \underline {24\ 42 \ \ \ } \\ \ \ 25\ 641\end{array}

\begin{array}{l} - \  \begin{array}{*{20}{c}}{\ 56 \ 830 \ }\\{\underline {\ \ \ 7\ 450\ } }\end{array}\\\ \ \ \ \ 49\ 380\end{array}

\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{c}}{39\ 872}\\{\ \ \ \ \ 67\ \ }\end{array}\left| \begin{array}{l}\underline {56} \\712\end{array} \right.\\\ \ \ \ \ \ 112\\\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 0\\\end{array}

Toán lớp 5 tập 1 trang 29 Bài 3

Số?

Một bút bi giá 4 500 đồng, một quyển vở giá 7 000 đồng. Nam mua 2 bút bi và 7 quyển vở. Nam đưa cho cô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Nam bao nhiêu tiền?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 9

Hướng dẫn giải:

Bài giải:

Số tiền Nam mua 2 bút bi là:

4 500 × 2 = 9 000 (đồng)

Số tiền Nam mua 7 quyển vở là:

7 000 × 7 = 49 000 (đồng)

Số tiền Nam mua bút bi và vở là:

9 000 + 49 000 = 58 000 (đồng)

Số tiền cô bán hàng trả lại Nam là:

100 000 – 58 000 = 42 000 (đồng)

Đáp số: 42 000 đồng

>> Xem bài giải chi tiết: Toán lớp 5 Bài 9: Luyện tập chung

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo

    Toán lớp 5 Kết nối tri thức

    Xem thêm