Giải VBT Ngữ văn 7 Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt): Rèn luyện chính tả
Mời các bạn tham khảo Giải VBT Ngữ văn 7: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt): Rèn luyện chính tả được giới thiệu trên VnDoc.com. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích sẽ hướng dẫn các em học sinh trả lời các câu hỏi trong VBT Ngữ văn lớp 7, giúp các em biết cách vận dụng làm bài, từ đó học tốt môn Văn 7 hơn.
Chuyên mục Giải vở bài tập Ngữ văn 7 được giới thiệu trên VnDoc.com sẽ giúp các em học sinh biết cách trả lời các câu hỏi trong VBT Ngữ văn 7, từ đó nắm vững kiến thức bài học, biết vận dụng để làm các bài tập trong các bài thi, bài kiểm tra định kỳ. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết.
Giải Vở bài tập Ngữ văn 7 tập 2: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt): Rèn luyện chính tả
- Câu 1 (trang 154 VBT): Điền ch hoặc tr vào chỗ trống:
- Câu 2 (trang 154 VBT): Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ (tiếng) được in đậm:
- Câu 3 (trang 154 VBT): Điền giành hoặc dành vào chỗ trống:
- Câu 4 (trang 154 VBT): Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ trống:
- Câu 5 (trang 154 VBT): Tìm các từ chỉ hoạt động trạng thái bắt đầu bằng ch hoặc tr.
- Câu 6 (trang 154 VBT): Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
- Câu 7 (trang 155 VBT): Tìm từ hoặc cụm từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
- Câu 8 (trang 155 VBT): Đặt câu với mỗi từ trong các cặp sau đây:
- Câu 9 (trang 155 VBT): Em hãy tự nhận xét về các lỗi chính tả của em trong các bài tập làm văn.
Câu 1 (trang 154 VBT Ngữ văn 7 tập 2): Điền ch hoặc tr vào chỗ trống:
Trả lời:
Câu 2 (trang 154 VBT Ngữ văn 7): Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ (tiếng) được in đậm:
Trả lời:
Câu 3 (trang 154 VBT Ngữ văn 7): Điền giành hoặc dành vào chỗ trống:
Trả lời:
Câu 4 (trang 154 VBT Ngữ văn lớp 7 tập 2): Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ trống:
Trả lời:
Câu 5 (trang 154 VBT Ngữ văn 7 tập 2): Tìm các từ chỉ hoạt động trạng thái bắt đầu bằng ch hoặc tr.
Trả lời:
a, Bắt đầu bằng ch: chạy, chơi, chào, chuyền, chuyển, chết, chùng, chao, chuồn, chua, chát...
b, Bắt đầu bằng tr: trèo, trộm, trao, trôi, trũng, trập trùng, truyền,...
Câu 6 (trang 154 VBT Ngữ văn 7): Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
Trả lời:
a, Có thanh hỏi: khỏe, khổ sở, mỏi, giảm, lảo đảo,...
b, Có thanh ngã: rõ, nhão, hẫng, mãi mãi, trũng,...
Câu 7 (trang 155 VBT Ngữ văn 7): Tìm từ hoặc cụm từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
Trả lời:
a, Trái nghĩa với chân thật: giả, giả dối, giả tạo, giả mạo.
b, Đồng nghĩa với từ biệt: từ giã.
c, Dùng chày và cối làm cho giập, nát, hoặc tróc lớp ngoài: giã.
Câu 8 (trang 155 VBT Ngữ văn 7 tập 2): Đặt câu với mỗi từ trong các cặp sau đây:
Trả lời:
a, lên, nên
- Câu 1: Tôi nhìn lên mái hiên, chú mèo mướp đang nằm sưởi nắng.
- Câu 2: Nếu không học tập chúng ta sẽ không thể nên người.
b, vội, dội
- Câu 1: Tôi không thể ở lại lâu vì phải vội đi ngay cho kịp chuyến tàu.
- Câu 2: Tiếng chày từ làng bản vang dội khắp núi rừng.
Câu 9 (trang 155 VBT Ngữ văn 7): Em hãy tự nhận xét về các lỗi chính tả của em trong các bài tập làm văn.
Trả lời:
Học sinh đọc lại các bài tập làm văn của mình ở năm học lớp 7, tổng kết lại những lỗi chính tả thường gặp (về chữ cái, dấu thanh) và nêu ví dụ cụ thể vào bảng mẫu.
Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Giải VBT Ngữ văn 7: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt): Rèn luyện chính tả. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm tài liệu Ngữ văn lớp 7, Soạn văn lớp 7, Học tốt Ngữ Văn lớp 7, Soạn Văn lớp 7 (ngắn nhất), Tài liệu học tập lớp 7 được cập nhật liên tục trên VnDoc.com để học tốt môn Ngữ văn lớp 7 hơn.