Giáo án Công nghệ 7 bài 40: Sản xuất thức ăn vật nuôi theo CV 5512
Giáo án Công nghệ 7 bài 40: Sản xuất thức ăn vật nuôi là mẫu giáo án điện tử lớp 7 được soạn theo chuẩn kiến thức kĩ năng của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp quý thầy cô thuận tiện và dễ dàng hơn trong việc soạn giáo án Công nghệ 7 theo đúng chương trình quy định.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Giáo án Công nghệ 7 bài 39: Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi
Giáo án Công nghệ 7 bài 41: Thực hành: Chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt
Giáo án Công nghệ 7 theo CV 5512
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Biết được các loại thức ăn của vật nuôi.
- Biết được một số thức ăn giàu prôtêin, gluxít và thức ăn thô xanh cho vật nuôi.
2. Kỹ năng:
-Phát triển kĩ năng quan sát,phân loại.
-Có kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
3. Thái độ: Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất.
4. Năng lực: Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị của GV - HS:
GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, hình vẽ 68=>Soạn giáo án.
HS: Học bài + Đọc SGK, tham khảo tranh vẽ.
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học.
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát.
- Kĩ thuật dạy học giao nhiệm vụ, thảo luận cặp đôi.
IV. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:
A. Hoạt động: Khởi động
1. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs. Rèn khả năng hợp tác cho hs.
2. Phương thức: Hđ cá nhân.
3. Sản phẩm: Trình bày miệng.
4. Kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá
- Gv đánh giá
5. Tiến trình
* Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
? Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi?
? Trong các phương pháp chế biến thức ăn thì phương pháp nào được dùng phổ biến nhất ở nước ta?
*Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
+Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi:
- Làm tăng mùi vị, tính ngon miệng, dễ tiêu hóa. (thức ăn ủ men)
- Khử các chất độc hại và các loại vi trùng có hại (nấu chín thức ăn).
-Giảm khối lượng, tăng giá trị dd (thái nhỏ, ủ tươi rau, cỏ)
+Trong các phương pháp chế biến thức ăn thì phương pháp làm chín được dùng phổ biến nhất ở nước ta
*Báo cáo kết quả: Hs trình bày miệng
*Đánh giá kết quả:
-Hs nhận xét, bổ sung
GV đánh giá cho điểm.
GV nhận xét và dẫn dắt vào bài:
GV đưa ra tình huống để HS giải quyết
Hôm đi học về trên đường Bạn A nghe thấy 2 bác nông dân nói chuyện với nhau rằng: nhà họ nuôi rất nhiều gà nên họ muốn mua 1 máy là cám với công suất nhỏ để đàm bảo dinh dưỡng có trong cám người ta cho thêm cá vào kết hợp với các loại cám ngô, cám gạo sau đó cho vào máy làm thành viên và công đoạn cuối đem phơi khô.
? Theo em người nông dân này đã cho thêm bột cá vào trong thức ăn của vật nuôi nhằm mục đích gì?
HS trả lời
GV nhận xét và dẫn dắt vào bài: Tiết học trước chúng ta đã nghiên cứu về các pp chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi. Nhưng muốn có thức ăn để dự trữ thì việc quan trọng là phải biết các pp sản xuất ra các loại thức ăn. Sản xuất ra nhiều thức ăn với chất lượng tốt là yêu cầu cấp bách để phát triển chăn nuôi, đó cũng là trọng tâm bài học hôm nay của chúng ta.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS | Nội dung |
1. Tìm hiểu về cách phân loại thức ăn vật nuôi 1. Mục tiêu: Biết được các loại thức ăn của vật nuôi. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5. Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ Gv: yêu cầu hs hđ cá nhân nghiên cứu sgk, liên hệ thực tế trả lời câu hỏi ?Hãy kể tên một số loại thức ăn của gia súc, gia cầm mà em biết. ?Trong thức ăn của vật nuôi, người ta thường cho thêm bột cá, bột tôm... để cung cấp chất dd gì cho vật nuôi ?Cho lợn, gà ăn thức ăn chế biến từ gạo, ngô chủ yếu cung cấp chất dd gì? ?Hãy cho biết cỏ, thân cây, rơm, rạ,... chủ yếu có chứa chất gì? -HS: Lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm: -GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. Dự kiến trả lời: căn cứ vào thành phần dd có trong thức ăn, người chăn nuôi chia thức ăn thành 3 loại: thức ăn giàu protein, thức ăn giàu Gluxit và thức ăn giàu chất xơ (hay thức ăn thô). *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng GV mở rộng: treo bảng phụ và yêu cầu HS lên bảng phân loại thức ăn (Hoàn thành bài tập SGK). -GV chữa bài. GV: Đưa ra một số loại thức ăn khác để học sinh tham khảo. 2. Tìm hiểu về một số pp sản xuất thức ăn giàu prôtêin. 1. Mục tiêu: Biết được một số thức ăn giàu prôtêin, gluxít và thức ăn thô xanh cho vật nuôi 2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5. Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ Gv: yêu cầu hs hđ cá nhân nghiên cứu sgk, liên hệ thực tế trả lời câu hỏi ?Theo em làm thế nào để có nhiều tôm, cá, trai, ốc để phục vụ cho đời sống con người và chăn nuôi. -GV: giun đất là động vật không xương sống,thịt giun đất giàu protein, là thức ăn ưa thích của gia cầm. ?Vậy làm thế nào để nuôi giun đất. =>GV chính xác hóa. ?Tại sao trồng xen canh, tăng vụ cây họ đậu lại là 1 trong những pp sản xuất thức ăn giàu protein. -HS: Lắng nghe câu hỏi – nghiên cứu *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm: -GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. Dự kiến trả lời: -Chế biến các sản phẩm động vật làm thức ăn vật nuôi. -Nuôi giun đất, cá, tôm, cua, trai, ốc,... và khai thác thủy sản. -Trồng xen canh, tăng vụ cây họ đậu. *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng 3. Giới thiệu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxít và thức ăn thô xanh. 1. Mục tiêu: Biết được một số thức ăn giàu prôtêin, gluxít và thức ăn thô xanh cho vật nuôi 2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5. Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ Gv: yêu cầu hs hđ cá nhân nghiên cứu sgk, liên hệ thực tế trả lời câu hỏi ?Hãy kể tên 1 số thức ăn giàu Gluxit. ?Làm thế nào để có nhiều lúa, ngô, khoai,... ?Kể tên những thức ăn thô xanh mà em biết. ?Làm thế nào để có nhiều thức ăn thô xanh cho vật nuôi. -HS: Lắng nghe câu hỏi – nghiên cứu *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm: -GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. Dự kiến trả lời: -Thức ăn giàu Gluxit: luân canh, gối vụ để sản xuất ra nhiều lúa, ngô, khoai, sắn,... -Thức ăn thô xanh: +Tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi. +Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt như rơm, rạ, thân cây lạc, đỗ,... *Báo cáo kết quả: - Hs trình bày nhanh *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chốt kiến thức, ghi bảng GV mở rộng: Yêu cầu học sinh làm bài tập để nhận biết phương pháp này. =>GV chữa bài, KL. -GV giới thiệu về mô hình VAC cho HS biết rõ hơn về mô hình này | I. Phân loại thức ăn.
- Dựa vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn, thức ăn vật nuôi được chia thành 3 loại: - Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14% là thức ăn giàu protêin. - Thức ăn có hàm lượng gluxít > 50% là thức ăn giàu gluxít. - Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% là thức ăn thô.
II. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin.
-Chế biến các sản phẩm động vật làm thức ăn vật nuôi. -Nuôi giun đất, cá, tôm, cua, trai, ốc,... và khai thác thủy sản. -Trồng xen canh, tăng vụ cây họ đậu.
III. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxít và thức ăn thô xanh.
-Thức ăn giàu Gluxit: luân canh, gối vụ để sản xuất ra nhiều lúa, ngô, khoai, sắn,... -Thức ăn thô xanh: +Tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi. +Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt như rơm, rạ, thân cây lạc, đỗ,... |
C. Hoạt động luyện tập:
1. Mục tiêu: nắm vững kiến thức để làm bài tập
2. Phương thức: Hđ cá nhân, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp
3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân
4. Kiểm tra, đánh giá:
- Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
- Gv đánh giá
5. Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu hỏi:
- Dựa vào cơ sở nào để phân loại thức ăn vật nuôi? phân loại như thế nào?
-HS: hệ thống lại kiến thức
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức:
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-Gv khái quát hóa ND kiến thức bài học và yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ-SGK.
D. Hoạt động vận dụng:
1.Mục tiêu:
- Hs nắm vững thức ăn được tiêu hoá và hấp thu ntn.
- Hs nắm vững vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi
2. Phương thức: Hđ cá nhân, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp
3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân
4. Kiểm tra, đánh giá:
- Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
- Gv đánh giá
5. Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ
?Ở gia đình em đã sử dụng pp chế biến nào để làm thức ăn cho gia súc gia cầm?
Em hãy liên hệ thực tế ở địa phương em về mô hình VAC?
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân:
HS suy nghĩ trả lời
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Giáo án Công nghệ 7
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được phương pháp sản xuất một số loại thức ăn giàu protein, gluxit, thô, xanh.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích tranh ảnh để lấy thông tin.
3. Thái độ: Có tính cẩn thẩn, có ý thức ham học hỏi từ mọi người xung quanh.
4. Tích hợp bảo vệ môi trường: Có ý thức bảo vệ môi trường trong chăn nuôi sạch sẽ, không làm ô nhiễm môi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Hình 68 SGK phóng to.
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.
Lớp | Sĩ số | Tên học sinh vắng |
7a1 | …………….. | ………………………………………………………….. |
7a2 | …………….. | ………………………………………………………….. |
7a3 | …………….. | ………………………………………………………….. |
7a4 | …………….. | ………………………………………………………….. |
7a5 | …………….. | ………………………………………………………….. |
7a6 | …………….. | ………………………………………………………….. |
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Hãy cho biết mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi?
HS2: - Hãy cho biết các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Để cung cấp thức ăn cho vật nuôi thì người sản xuất cần áp dụng những phương pháp nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay:
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung ghi bảng | |
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cách phân loại thức ăn vật nuôi. | |||
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK cho biết: ? Hàm lượng prôtêin, Gluxit, xơ có trong các loại thức ăn như thế nào thì có thể chia thức ăn thành thức ăn giàu Protêin, Gluxit, thô? Cho VD? - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Dựa vào thành phần dinh dưỡng chủ yếu có trong thức ăn, hãy phân loại các loại thức ăn sau: - GV: Nhận xét | - HS: Trả lời Thức ăn giàu protêin: Hàm lượng protêin > 14% Thức ăn giàu gluxit:Hàm lượng Gluxit > 50% Thức ăn thô: Hàm lượng xơ > 30% - HS: Thảo luận nhóm làm bài tập. - HS: Lắng nghe. | I. Phân loại thức ăn. 1. Thức ăn giàu protêin: Hàm lượng protêin > 14% VD: Bột cá, bột sò, khô dầu đậu tương... 2. Thức ăn giàu gluxit: Hàm lượng Gluxit > 50% VD: Bắp, gạo, lúa, khoai, sắn... 3. Thức ăn thô: Hàm lượng xơ > 30% VD: Rơm, cỏ khô... | |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin | |||
GV: Treo hình 68 SGK, giới thiệu tranh. YCHS quan sát tranh thảo luận nhóm 3 phút: + Hình a nói lên cách chế biến loại thức ăn gì? Sử dụng nguyên liệu nào? Chế biến chúng như thế nào? + Hình b cho biết phương pháp nuôi giun? Giun đất sử dụng cung cấp cho loại vật nuôi nào? + Hình c: Nêu những phương thức để sản xuất thức ăn giàu đạm thực vật? ? Tại sao cây họ đậu lại cung cấp nhiều đạm? - GV: Yêu cầu HS làm bài tập/SGK 108. - GV: Nhận xét | - HS: Quan sát tranh, trả lời: + Hình a: Chế biến sản phẩm nghề cá. + Hình b: Phương pháp nuôi giun đất. Giun đất làm thức ăn để nuôi cá, vịt, ngan... + Hình c: Sản xuất thức ăn giàu đạm thực vật bằng cách xen canh, tăng vụ. - HS: Làm bài tập: a, c, d. - HS: Lắng nghe. | II. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin. - Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thuỷ sản nước ngọt và nước mặn (tôm, cá, ốc…) - Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật như giun đất, nhộng tằm. - Trồng xen, tăng vụ …để có nhiều cây và hạt họ đậu. | |
Hoạt động 3: Tìm hiểu về phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh. | |||
- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập trong SGK. Cho biết: + Những loại thức ăn nào thuộc nhóm thức ăn giàu gluxit? Thức ăn thô xanh? + Các phương pháp để sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh. - GV: Nhận xét | - HS: Thảo luận nhóm làm bài: + Thức ăn giàu gluxit: Lúa, ngô, khoai, sắn. Thức ăn thô xanh: Rơm, rạ, thân cây ngô, lạc, đỗ, các loại cỏ, rau xanh. + HS: Trả lời. - HS: Lắng nghe. | III. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh. 1. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit: - Luân canh, gối vụ để sản xuất ra nhiều lúa, ngô, khoai,sắn. 2. Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh: - Tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng cỏ, rau xanh cho vật nuôi. - Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt |
4. Củng cố: Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK / 109.
5. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
- Dặn các em học bài và chuẩn bị bài mới thực hành: Chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt.
----------------------------------------
Trên đây VnDoc xin giới thiệu Giáo án Công nghệ 7 bài 40: Sản xuất thức ăn vật nuôi theo CV 5512 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 7 trên lớp.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới