Giáo án Công nghệ 7 bài 37: Thức ăn vật nuôi theo CV 5512
Giáo án Công nghệ 7 bài 37: Thức ăn vật nuôi là mẫu giáo án điện tử lớp 7 được soạn theo chuẩn kiến thức kĩ năng của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp quý thầy cô thuận tiện và dễ dàng hơn trong việc soạn giáo án Công nghệ 7 theo đúng chương trình quy định.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Giáo án Công nghệ 7 theo CV 5512
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi
2. Kỹ năng: Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi.
3. Thái độ: Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, an toàn.
4. Năng lực: Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị của GV - HS:
GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, soạn giáo án.
HS: Đọc SGK, tham khảo tranh vẽ.
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học.
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát.
- Kĩ thuật dạy học giao nhiệm vụ, thảo luận cặp đôi.
IV. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động (3 phút)
1. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs. Rèn khả năng hợp tác cho hs.
2. Phương thức: Hđ cá nhân.
3. Sản phẩm: Trình bày miệng.
4. Kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá
- Gv đánh giá
5. Tiến trình
* Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
C1: Gia đình em chăn nuôi những loại gia súc và gia cầm nào?
C2: Những vật nuôi này gia đình em thường cho ăn những thức ăn gì?
HS lắng nghe
*Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
C1: HS: Gà, vịt
C2: HS trả lời
*Báo cáo kết quả: Hs trình bày miệng
*Đánh giá kết quả:
- Hs nhận xét bổ xung
Gv đánh giá cho điểm
- Gv nhận xét dẫn dắt vào bài: Thức ăn vật nuôi là nguồn cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng cho mọi hoạt động sống của con vật như sinh trưởng phát triển sản xuất ra sản phẩm như thịt trứng sữa. Vậy thức ăn vật nuôi là gì? Nguồn gốc và thành phần như thế nào chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay
B. Hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung | ||||||||||||||||
I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. 1. Mục tiêu: Hiểu được nguồn gốc thức ăn vật nuôi. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5. Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi - Gv nêu câu hỏi C1: Nhìn vào tranh vẽ hãy cho biết con trâu, con lợn, con gà đang ăn gì. C2: Kể tên các loại thức ăn của trâu bò, gà, lợn C3: Vậy thế nào là thức ăn vật nuôi. C4: Lợn, gà có ăn được rơm khô không. Vì sao C5: Tại sao trâu, bò tiêu hóa được rơm, rạ, cỏ khô. HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực Dự kiến câu trả lời: C1: con trâu đang ăn rơm, con lợn đang ăn cám, con gà đang nhặt thóc. C2: - TA của trâu bò là cây cỏ, rơm.. - TA của lợn là cám, bã, thức ăn hỗn hợp - TA của gà là lúa, ngô, côn trùng, sâu bọ C3: -Là sản phẩm có nguồn gốc từ ĐV, TV và chất khoáng, cung cấp năng lượng, các chất dd cần thiết cho vật nuôi tồn tại và phát triển. C4: không ăn được vì cơ quan tiêu hóa của lợn, gà không tiêu hóa được rơm khô. C5: vì trong dạ cỏ của trâu, bò có hệ vi sinh vật. Nhờ hệ vi sinh vật này mà rơm, rạ, cỏ khô được tiêu hóa hết. *Báo cáo kết quả - Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm *Đánh giá kết quả: -HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá GV: Chốt kiến thức, ghi bảng *Chuyển giao nhiệm vụ Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi - Gv nêu câu hỏi C1: Hãy cho biết thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu. C2: GV y/c HS n/c nội dung mục 2 trong SGK và quan sát H64 và làm bài tập sau theo nhóm
*Thực hiện nhiệm vụ: -HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực Dự kiến câu trả lời: C1: từ thực vật, động vật và chất khoáng: C2:
-GV giới thiệu:Thóc,gạo,ngô giàu chất tinh bột người ta gọi là thức ăn tinh; rau, cỏ, rơm,... có nhiều chất xơ gọi là thức ăn thô.Ngoài ra từ TV còn có thức ăn ủ xanh. +Từ ĐV là loại thức ăn được chế biến từ các nguyên liệu là ĐV như: bột cá, bột tôm,.... +Chất khoáng:cung cấp thêm vật nuôi các chất: Ca, Na, P,.... -GV giải thích: Thức ăn hỗn hợp là loại thức ăn được tổng hợp từ rất nhiều loại thức ăn có nguồn gốc ĐV, TV, chất khoáng *Báo cáo kết quả - Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm *Đánh giá kết quả: -HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá GV: Chốt kiến thức, ghi bảng II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. 1. Mục tiêu: Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp 3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5. Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ: Gv treo bảng thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi - Gv nêu câu hỏi C1: Có bao nhiêu loại thức ăn cho vật nuôi? C2: Các loại thức ăn đều có đặc điểm chung nào? C3: Vẽ 5 hình tròn hình 65 sgk/101 yêu cầu học sinh nhận biết tên của từng loại thức ăn được hiển thị. HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: -HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực Dự kiến câu trả lời: C1: Có 5 loại C2: đều có nước, protein, lipit, gluxit, khoáng và vitamin C3: a- rau muống, b- rơm lúa, c- khoai lang củ, d- ngô hạt, e- bột cá. *Báo cáo kết quả - Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm *Đánh giá kết quả: -HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá GV: Chốt kiến thức, ghi bảng | I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. 1. Thức ăn vật nuôi. -Là sản phẩm có nguồn gốc từ ĐV, TV và chất khoáng, cung cấp năng lượng, các chất dd cần thiết cho vật nuôi tồn tại và phát triển. VD: rơm, rạ,.... KL: Vật nuôi chỉ ăn được những thức ăn nào phù hợp với đặc điểm sinh lý tiêu hóa của chúng. 2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. - Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng: +Thức ăn từ TV: thức ăn tinh, thức ăn thô, thức ăn ủ xanh,.... +Thức ăn từ ĐV: bột cá, bột tôm,.... +Thức ăn từ chất khoáng cung cấp Ca, Na, P,.....
II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. - Trong bảng có 5 loại thức ăn. + Thức ăn động vật giàu prôtin: bột cá. + Thức ăn thực vật: Rau xanh + Thức ăn củ: Khoai lang + Thức ăn có hạt: Ngô + Thức ăn xơ: Rơm, lúa. - Trong thức ăn đều có nước, prôtêin, gluxít, lipít, chất khoáng. - Tùy vào loại thức ăn mà thành phần và tỷ lệ dinh dưỡng khác nhau. |
C. Hoạt động luyện tập (5 phút)
1. Mục tiêu: nắm vững kiến thức để làm bài tập
2. Phương thức: Hđ cá nhân,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp
3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân
4. Kiểm tra, đánh giá:
- Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
- Gv đánh giá
5. Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv yêu cầu cá nhân hs trả lời câu hỏi:
C1: Nguồn gốc của mỗi loại thức ăn vật nuôi?
C2: Trong mỗi loại thức ăn vật nuôi gồm những thành phần nào?
- Hs: hệ thống lại kiến thức
*Thực hiện nhiệm vụ:
HS: làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức
*Báo cáo kết quả:
Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
D. Hoạt động vận dụng (3 phút)
1. Mục tiêu: nắm vững được nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi để vận dụng vào thực tiễn.
2. Phương thức: Hđ cá nhân, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp
3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân
4. Kiểm tra, đánh giá:
- Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
- Gv đánh giá
5. Tiến trình
* Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đưa ra câu hỏi
? Em hãy phân tích thức ăn mà gia đình em cho vật nuôi ăn gồm có những thành phần dinh dưỡng nào?
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS Làm việc cá nhân
* Báo cáo kết quả: Hs đứng tại chỗ trả lời
* Đánh giá kết quả
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Gv nhận xét, đánh giá
Giáo án Công nghệ 7
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được nguồn gốc, thành phần của thức ăn vật nuôi.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho học sinh quan sát tranh, ảnh.
3. Thái độ:
- Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi.
4. Tích hợp bảo vệ môi trường:
- Sử dụng thức ăn tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to hình 63, 64, 65 SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.
Lớp | Sĩ số | Tên học sinh vắng |
7a1 | …………….. | ………………………………………………………….. |
7a2 | …………….. | ………………………………………………………….. |
7a3 | …………….. | ………………………………………………………….. |
7a4 | …………….. | ………………………………………………………….. |
7a5 | …………….. | ………………………………………………………….. |
7a6 | …………….. | ………………………………………………………….. |
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Thức ăn vật nuôi có vai trò hết sức quan trọng đối với năng xuất, chất lượng chăn nuôi. Vậy, thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu? Thành phần dinh dưỡng như thế nào?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | ||||||||||||
Hoạt động 1. Tìm hiểu về thức ăn vật nuôi. | |||||||||||||
- GV: Treo hình 63 SGK và yêu cầu HS quan sát: + Mỗi loại vật nuôi đang ăn thức ăn gì? + Ngoài những thức ăn có trong tranh, các vật nuôi trên còn ăn những loại thức ăn nào? + Trâu bò có ăn thóc, lợn và gà có ăn rơm được không? - GV: Vì sao mỗi loại vật nuôi chỉ có thể ăn một số loại thức ăn nhất định? - GV: Vật nuôi chỉ ăn những loại thức ăn như thế nào? | - HS: Quan sát tranh trả lời: + Gà ăn thóc; Trâu ăn rơm khô; Lợn ăn cám. + Trâu: Cỏ (khô, tươi), rơm (khô, tươi); Lợn: Cám, bã, thức ăn hỗn hợp; Gà: Thóc, ngô… + Không. - HS: Vì không phù hợp với đặc điểm tiêu hóa. - HS:Chỉ ăn được những loại thức ăn phù hợp với hệ tiêu hóa | ||||||||||||
Hoạt động 2. Tìm hiểu về nguồn gốc thức ăn vật nuôi | |||||||||||||
- GV: Treo hình 64 SGK yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 3 phút: Sắp xếp các loại thức ăn trên theo nguồn gốc động vật, thực vật, khoáng? - GV: Giảng giải về premic vitamin, premic khoáng. - GV: Giới thiệu về thức ăn hỗn hợp có trong tranh. - GV: Em có nhận xét gì về nguồn gốc thức ăn vật nuôi? | - HS: Thảo luận nhóm làm bài: + Động vật: bột cá. + Thực vật: cám gạo, ngô vàng, bột sắn, khô dầu đậu tương, premic vitamin. + Khoáng: Premic khoáng. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. - HS: Theo dõi và ghi nhớ. - HS: Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ động vật, thực vật, chất khoáng. | ||||||||||||
Hoạt động 3. Tìm hiểu về thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi | |||||||||||||
- GV: Yêu cầu HS cho biết thức ăn vật nuôi gồm mấy thành phần chính? - GV: Yêu cầu HS theo dõi bảng 4 SGK/100 và nhận xét về nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn trong bảng. - GV: Treo hình 65 SGK, giới thiệu tranh. Yêu cầu học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm 3 phút làm bài tập trong SGK. | - HS: Trả lời câu hỏi của GV. - HS: Quan sát bảng 4, trả lời: + Nguồn gốc: thực vật, động vật. + Thành phần: Gồm nước, protêin, gluxit, lipit, vitamin và chất khoáng. + Tỷ lệ phần trăm các chất dinh dưỡng có trong các loại thức ăn là khác nhau. - HS: Thảo luận nhóm làm bài:
|
3. Củng cố:
- HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
- Đọc ghi nhớ SGK.
4. Nhận xét - dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài mới: “Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi”.
----------------------------------------
Trên đây VnDoc xin giới thiệu Giáo án Công nghệ 7 bài 37: Thức ăn vật nuôi theo CV 5512 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 7 trên lớp.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới