Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Địa lí 7 Bài 18: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa theo công văn 5512

Địa lí 7 bài 18: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa theo công văn 5512

VnDoc giới thiệu Giáo án Địa lí 7 Bài 18: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa theo công văn 5512. Đây là giáo án mới nhất được biên soạn theo Công văn 5512. Mời các thầy cô tham khảo, vận dụng để xây dựng cho mình giáo án phù hợp theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

Giáo án Địa lí 7 Bài 18 theo công văn 5512 là tài liệu được biên soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh, thông qua đó giúp các em không chỉ nắm bắt bài học dễ dàng mà còn giúp các em hứng thú hơn đối với môn học. Hy vọng đây sẽ là bộ tài liệu hữu ích cho các thầy cô tham khảo, soạn bài.

Trường:...................

Tổ:............................

Ngày: ........................

Họ và tên giáo viên:

…………………….............................

TÊN BÀI DẠY: THỰC HÀNH:

NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HOÀ

Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7

Thời gian thực hiện: (1 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Yêu cầu cần đạt :

- Nhận biết được các kiểu môi trường của đới Ôn hòa qua tranh ảnh và phân tích biểu đồ khí hậu.

- Nhận xét và giải thích được nguyên nhân làm cho Trái đất nóng lên.

- Đề xuất đựơc giải pháp nhằm giảm thải khí CO2 ra môi trường.

2. Năng lực

* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.

* Năng lực Địa Lí

- Năng lực tìm hiểu địa lí:

+ Đọc và phân tích biểu đồ, so sánh được sự khác nhau về đặc điểm giữa các môi trường thuộc đới Ôn Hòa.

+ Phân tích thông tin từ tranh ảnh địa lí, rèn luyện tư duy tổng hợp.

3. Phẩm chất

- Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động làm việc cá nhân và nhóm

- Chăm chỉ:

Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả tốt trong tiết học.

Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được (ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác) vào học tập

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Biểu đồ các kiểu khí hậu ôn đới (phóng to).

2. Chuẩn bị của học sinh

- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)

a) Mục đích:

- Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới.

b) Nội dung:

- Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm:

- Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên.

d) Cách thực hiện:

Bước 1:

GV giao nhiệm vụ cho HS:

- Nguyên nhân và hậu quả ô nhiễm không khí đới ôn hoà?

- Nguyên nhân và hậu quả ô nhiễm nước đới ôn hoà?

Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Gv chốt kiến thức và dẫn dắt vào bài mới: Môi trường đới ôn hòa rất đa dạng với nhiều kiểu khí hậu và thực vật khác nhau. Việc nhận biết được các kiểu môi trường đó như bài học hôm nay đề cập là rất cần thiết. Ngoài ra chúng ta còn học cách vẽ và phân tích biểu đồ gia tăng lượng khí thải để tăng thêm sự hiểu biết về tình trạng ô nhiễm môi trường đang rất trầm trọng hiện nay

2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)

2.1. Hoạt động 1: Phân biệt các kiểu môi trường thuộc đới ôn hòa (20 phút)

a) Mục đích:

- Phân biệt được các kiểu môi trường thuộc đới ôn hòa dựa vào việc phân tích biểu đồ tương quan nhiệt ẩm.

b) Nội dung:

- Học sinh khai thác đoạn văn bản sgk trang 59 kết hợp quan sát các biểu đồ tương quan nhiệt ẩm để trả lời các câu hỏi của giáo viên.

Nội dung chính

Bài tập 1 :

Biểu đồ A:

- Nhiệt độ tháng 7: 10 0C, tháng 1: – 29 0C

- Lượng mưa ít nhiều nhất không quá 50 mm, cả năm 200 mm , có mưa dạng tuyết rơi.

- A mùa đông lạnh, dài, nhiệt độ phần lớn dưới 00C, mưa ít dạng tuyết rơi.

→ A không thuộc đới nóng, cũng không thuộc đới ôn hòa. (đới lạnh)

Biểu đồ B:

- Nhiệt độ tháng 1: 100C Tháng 8: 250C

- Lượng mưa mùa đông

- B mùa đông ấm, hạ nóng khô , mưa vào thu đông ð Khí hậu Địa Trung Hải .

Biểu đồ C:

- Nhiệt độ tháng 1: 50C, Tháng 7 : 130C

- Lượng mưa khá cao, thấp nhất 80 mm, cao nhất 170 mm

- C mùa đông ấm, hạ mát, mưa thu đông.

→ C khí hậu ôn đới hải dương.

c) Sản phẩm:

- Học sinh ghi ra giấy được các câu trả lời.

Biểu đồ A:

- Nhiệt độ tháng 7: 10 0C, tháng 1: – 29 0C

- Lượng mưa ít nhiều nhất không quá 50 mm, cả năm 200 mm , có mưa dạng tuyết rơi.

- A mùa đông lạnh, dài, nhiệt độ phần lớn dưới 00C, mưa ít dạng tuyết rơi.

ð A không thuộc đới nóng, cũng không thuộc đới ôn hòa. (đới lạnh)

Biểu đồ B:

- Nhiệt độ tháng 1: 100C Tháng 8: 250C

- Lượng mưa mùa đông

- B mùa đông ấm, hạ nóng khô , mưa vào thu đông ð Khí hậu Địa Trung Hải .

Biểu đồ C:

- Nhiệt độ tháng 1: 50C, Tháng 7 : 130C

- Lượng mưa khá cao, thấp nhất 80 mm, cao nhất 170 mm

- C mùa đông ấm, hạ mát, mưa thu đông.

ð C khí hậu ôn đới hải dương.

d) Cách thực hiện:

Bước 1: Giao nhiệm vụ:

- Thảo luận 4 nhóm - 5 phút

- Nhóm 1.2 : Biểu đồ A , C

- Nhóm 3.4 : Biểu đồ B , C

- Trong từng biểu đồ xem :

+ Diễn biến nhiệt độ như thế nào ?

+ Diễn biến lượng mưa như thế nào ?

+ Đối chiếu với đặc điểm khí hậu các môi trường đã học để xác định xem biểu đồ đó thuộc môi trường nào .

Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.

Bước 4: Gv chuẩn kiến thức.

2.2. Hoạt động 2: Nhận xét sự gia tăng lượng khí CO2 (15 phút)

a) Mục đích:

- Đề xuất đựơc giải pháp nhằm giảm thải khí CO2 ra môi trường.

b) Nội dung:

- Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi của giáo viên.

Nội dung chính

Bài tập 3: Nhận xét sự gia tăng lượng khí CO2.

- Nguyên nhân của sự gia tăng lượng khí thải CO2 vào bầu khí quyển là do sự phát triển ngày càng nhanh của nền công nghiệp và các phương tiện giao thông vận tải trên thế giới. Thời kì đầu năm 1840 thế gới mới bước vào cuộc cách mạng công nghiệp. Đến nay nền công nghiệp đã phát triển gấp nhiều lần lượng khí thải ngày càng tăng nhanh hơn, giai đoạn sau tăng nhanh hơn giai đoạn trước.

c) Sản phẩm:

- Học sinh ghi ra giấy được các câu trả lời.

- Nguyên nhân của sự gia tăng lượng khí thải CO2 vào bầu khí quyển là do sự phát triển ngày càng nhanh của nền công nghiệp và các phương tiện giao thông vận tải trên thế giới. Thời kì đầu năm 1840 thế gới mới bước vào cuộc cách mạng công nghiệp. Đến nay nền công nghiệp đã phát triển gấp nhiều lần lượng khí thải ngày càng tăng nhanh hơn, giai đoạn sau tăng nhanh hơn giai đoạn trước.

Tài liệu vẫn còn........

Mời các bạn tải về để xem toàn bộ nội dung Giáo án Địa lí 7 Bài 18: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa theo công văn 5512 theo Công văn 5512. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu các môn: Toán lớp 7, Ngữ văn lớp 7, Vật Lý lớp 7... và các Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Địa lý lớp 7

    Xem thêm