Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Địa lý 11 bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Kinh tế

Giáo án môn Địa lý lớp 11

Giáo án Địa lý 11 bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Kinh tế để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Địa lý 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Giáo án Địa lý 11 bài 5: Một số vấn đề của châu lục và khu vực - Tây Nam Á và Trung Á

Giáo án Địa lý 11 bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Tự nhiên và dân cư

Giáo án Địa lý 11 bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Thực hành sự phân hóa lãnh thổ sản xuất của Hoa Kì

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

  • Nắm được đặc điểm chủ yếu của nền kinh tế Hoa Kì là có quy mô lớn và đặc điểm của các ngành kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ.
  • Nắm được sự thay đổi tỉ trọng, sự phân hóa lãnh thổ của các ngành công nghiệp và giải thích được nguyên nhân.

2. Kĩ năng: Phân tích bảng số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu lục, quốc gia; so sánh giữa các ngành kinh tế.

3. Thái độ: Nhận thức đúng đắn đặc điểm nền kinh tế Hoa Kì mạnh nhát thế giới.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

  • Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì.
  • Biểu đồ sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Hoa Kì.
  • Phiếu học tập
  • Tranh ảnh liên quan tới bài học.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. Ổn định lớp:
  2. Kiểm tra bài cũ:
  3. Vào bài mới:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính

Hoạt động 1: Cả lớp

Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu 6.3:

- Tính tỉ trọng GDP của Hoa Kì so với toàn thế giới, so sánh GDP của Hoa Kì với các châu lục khác, từ đó rút ra kết luật.

- Dựa vào kiến thức đã học, giải thích nguyên nhân?

Bước 2: HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức.

Hoạt động 2: Nhóm

Bước 1: GV chia lớp làm 3 nhóm, thực hiện các nhiệm vụ:

- Nhóm 1: Tìm hiểu ngành dịch vụ.

- Nhóm 2: Tìm hiểu ngành công nghiệp.

- Nhóm 3: Tìm hiểu ngành nông nghiệp.

* Gợi ý: Các nhóm đọc SGK nắm thông tin, cần so sánh với thế giới.

Ngành công nghiệp và nông nghiệp chú ý:

+ Sản lượng, giá trị sản lượng.

+ Đặc điểm sản xuất.

+ Cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ.

Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại bổ sung, GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 3: Cả lớp

Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào SGK hoàn thành bảng số liệu, dựa trên bảng số liệu vừa hoàn thành nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Hoa Kì.

Ngành

Năm 1960

Năm 2003

Dịch vụ

Công nghiệp

Nông nghiệp

Bước 2: HS trả lời, các HS khác góp ý, GV chuẩn kiến thức.

I. Nền kinh tế mạnh nhất thế giới

1. Biểu hiện:

Quy mô GDP lớn nhất thế giới-chiếm 28,5% (2004), lớn hơn GDP của châu Á, gấp 14 lần GDP của châu Phi.

2. Nguyên nhân:

- Tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, đất đai, nguồn nước, thủy sản…) đa dạng, trữ lượng lớn, dễ khai thác.

- Lao động dồi dào, Hoa Kì không tốn chi phí nuôi dưỡng, đào tạo.

- Trong 2 cuộc Đại chiến thế giới lãnh thổ không bị tàn phá, lại thu lợi.

II. Các ngành kinh tế

1. Đặc điểm của các ngành kinh tế

a. Dịch vụ:

- Tạo ra giá trị lớn nhất trong GDP (76,5%).

- Dịch vụ đa dạng, phát triển hàng đầu thế giới, nổi bật là: ngoại thương, giao thông vận tải, tài chính, thông tin liên lạc, du lịch.

- Phạm vi hoạt động, thu lợi trên toàn thế giới.

b. Công nghiệp:

- Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu, nhiều sản phẩm đứng hàng đầu thế giới.

- Gồm: chế biến, điện lực, khai khoáng; trong đó công nghiệp chế biến phát triển mạnh nhất.

- Cơ cấu:

+ Cơ cấu ngành: tăng tỉ trọng của các ngành công nghiệp hiện đại, giảm các ngành công nghiệp truyền thống.

+ Cơ cấu lãnh thổ:

* Đông Bắc: giảm dần tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp.

* Phía Nam và ven Thái Bình Dương tăng dần tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp.

c. Nông nghiệp:

- Nền nông nghiệp tiên tiến phát triển mạnh theo hướng sản xuất hàng hóa, sản xuất nông sản lớn nhất thế giới.

- Hình thức tổ chức sản xuất: trang trại, vùng chuyên canh có quy mô lớn.

- Cơ cấu:

+ Cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng hoạt động dịch vụ nông nghiệp.

+ Cơ cấu lãnh thổ: Sản xuất nông nghiệp có sự phân hóa lớn giữa các vùng.

2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Tỉ trọng giá trị sản lượng của công nghiệp và nông nghiệp giảm, tỉ trọng giá trị sản lượng của dịch vụ tăng.

Tỉ trọng các ngành trong GDP của Hoa Kì:

Ngành

Năm 1960

Năm 2003

Dịch vụ

62,1

76,5

Công nghiệp

33,9

22,3

Nông nghiệp

4,0

1,2

IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ

A. Trắc nghiệm:

Hãy chọn câu trả lời đúng:

1. Xu hướng nào sau đây không đúng với nền kinh tế Hoa Kì:

A. Tỉ trọng giá trị sản lượng nông nghiệp đang ngày càng giảm đi.

B. Giá trị sản lượng nông nghiệp nông nghiệp đang ngày càng giảm đi.

C. Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp đang ngày càng giảm đi.

D.Tỉ trọng giá trị sản lượng dịch vụ đang ngày càng tăng lên.

2. Các vành đai sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì đang thay đổi theo hướng:

A. Chuyển sang sản xuất đa canh, phức tạp.

B. Các vành đai được chia nhỏ diện tích, sản xuất nhiều loại nông sản.

C. Phân bố sản xuất cây trồng vật nuôi phân tán.

B. Tự luận:

1. Vì sao nông nghiệp Hoa Kì hình thành nhiều vùng sản xuất chuyên canh có quy mô lớn?

2. Cơ cấu ngành kinh tế của Hoa Kì có sự chuyển dịch như thế nào? Giải thích nguyên nhân?

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Địa lý lớp 11

    Xem thêm