Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Địa lý 11 bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Tự nhiên và dân cư

Giáo án môn Địa lý lớp 11

Giáo án Địa lý 11 bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Tự nhiên và dân cư để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Địa lý 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

  • Biết được các đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì.
  • Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí, lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kì.
  • Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên, tài nguyên thiên nhiên của từng vùng.
  • Hiểu dược dặc điểm dân cư Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế.

2. Kĩ năng:

  • Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ, lược đồ để thấy được đặc điểm địa hình, sự phân bố khoáng sản, dân cư của Hoa Kì.
  • Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu, tư liệu tự nhiên, dân cư Hoa Kì.

3. Thái độ: Nhận thức được rằng bên cạnh những thuận lợi to lớn về tự nhiên, Hoa Kì cũng thường xuyên đối mặt với những khó khăn do thiên nhiên mang lai.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

  • Bản đồ các nước trên thế giới.
  • Bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
  • Bản đồ tự nhiên Hoa Kì.
  • Lược đồ mật độ dân số Hoa Kì.
  • Phóng to bảng 6.1, bảng 6.2 trong SGK.
  • Tranh ảnh tự nhiên Hoa Kì.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. Ổn định lớp:
  2. Kiểm tra bài cũ:
  3. Vào bài mới:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính

Hoạt động 1: Cả lớp

Bước 1: GV treo bản đồ các nước trên thế giới, bản đồ các nước Bắc Mĩ, hình 6.1 yêu cầu HS xác định định lãnh thổ Hoa Kì.

Bước 2: HS trả lời, GV xác định lại lãnh thổ Hoa Kì trên bản đồ, bổ sung thêm kiến thức, chuẩn kiến thức.

Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân

Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ thế giới, H6.1 SGK trả lời các câu hỏi sau:

- Nêu đặc điểm của vị trí địa lí của Hoa Kì?

- Các đặc điểm đó tạo thuận lợi gì cho quá trình phát triển kinh tế Hoa Kì?

Bước 2: HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức.

Hoạt động 3: Nhóm

Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm dựa vào lược đồ địa hình và khoáng sản Hoa Kì tìm hiểu:

- Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm vùng phía Tây.

- Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm vùng phía Đông.

- Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm vùng trung tâm..

Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của mình tìm hiểu, các nhóm khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 4: Cá nhân

GV dùng bản đồ thế giới xác định vị trí, nêu khái quát đặc điểm tự nhiên bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.

Hoạt động 5: Cả lớp/ cá nhân

Bước 1: GV hướng dẫn HS dựa vào bảng 6.1, 6.2 và SGK trả lời các câu hỏi:

- Dân số Hoa Kì Có những đặc điểm gì?

- Các đặc điểm dân số của Hoa Kì có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển KT-XH?

Bước 2: HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức.

Hoạt động 6: Cả lớp/ cá nhân

Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát H 6.2 SGK trả lời các câu hỏi:

- Chứng minh dân cư Hoa Kì phân bố không đều?

- Giải thích vì sao dân cư Hoa Kì phân bố không đều?

Bước 2: HS trả lời, GV giải thích và chuẩn kiến thức.

I. Lãnh thổ và vị trí địa lí

1. Lãnh thổ:

- Gồm 3 bộ phận: Phần rộng lớn ở trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.

- Phần trung tâm:

+ Khu vực rộng lớn, cân đối, rộng hơn 8 triệu

km2, Đ - T:4500 km, B - N: 2500 km.

+ Tự nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam, Từ ven biển vào nội địa.

2. Vị tí địa lí:

a. Đặc điểm:

- Nằm ở bán cầu Tây, kéo dài từ 25oB- 44oB.

- Nằm giữa 2 đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

- Tiếp giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ La Tinh.

b. Thuận lợi:

- Phát triển nền nông nghiệp giàu có.

- Tránh được hai cuộc Đại chiến thế giới, lại được thu lợi.

- Thuận lợi cho giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường, phát triển kinh tế biển.

- Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.

II. Điều kiện tự nhiên

1. Sự phân hóa lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ:

a. Vùng phía Tây:

- Gồm các dãy núi cao chạy song song theo hướng Bắc-Nam bao bọc các cao nguyên và bồn địa.

- Khí hậu: Khô hạn, phân hóa phức tạp.

- Một số đồng bằng nhỏ, màu mỡ ven Thái Bình Dương.

- Tài nguyên: Giàu khoáng sản kim loại màu, kim loại hiếm, tài nguyên rừng, than đá, thủy năng.

b. Vùng phía Đông:

- Gồm dãy núi già A-pa-lat, với nhiều thung lũng cắt ngang, các đồng bằng ven Đại Tây Dương.

- Khí hậu: Ôn đới lục địa ở phía Bắc, Cận nhiệt đới ở phía Nam.

- Tài nguyên: Quặng sắt, than đá trử lượng lớn. Tiềm năng thủy điện lớn.

c. Vùng trung tâm:

- Phần phía tây và phía bắc là đồi thấp và đồng cỏ rộng lớn; phần phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ.

- Khí hậu: Phân hóa da dạng: ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới.

- Tài nguyên: Than đá, quặng sắt, dầu khí trử lượng lớn.

2. Bán đảo A-la-xca và quần đảo H-oai:

- A-la-xca: Chủ yếu là đồi núi, giàu dầu khí.

- Ha-oai: Tiềm năng lớn về hải sản và du lịch.

III. Dân cư

1. Đặc điẻm dân số:

Đặc điểm dân số

Ảnh hưởng

Dân số tăng nhanh, dặc biệt trong thế kỉ XIX do hiện tượng nhập cư. Hiện nay số dân đông thứ 3 thế giới.

- Cung cấp nguồn lao động dồi dào, kĩ thuật cao.

- Hoa Kì không tốn chi phí đầu tư đào tạo.

Dân số có xu hướng già hóa: Tuổi thọ trung bình tăng, tỉ lệ nhóm dưới 15 tuổi giảm, nhóm trên 65 tuổi tăng.

- Tỉ lệ lao động lớn, dân số ổn định.

- Làm tăng chi phí phúc lợi xã hội, nguy cơ thiếu lao động bổ sung.

Thành phần dân cư đa dạng, phức tạp: Nhiều nguồn gốc khác nhau: Gốc Âu 83%; Phi >10%; Á và Mĩ La Tinh 6%; bản địa 1%

- Tạo nên nền văn hóa phong phú, thuận lợi cho phát triển du lịch, tính năng động của dân cư.

- Việc quản lí xã hội gặp rất nhiều khó khăn.

2. Phân bố dân cư:

- Dân cư phân bố không đều:

+ Tập trung ven bờ Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, đặc biệt là vùng Đông Bắc.

+ Vùng núi phía Tây, vùng Trung tâm dân cư thưa thớt.

+ Dân cư chủ yếu tập trung ở các thành phố, phần lớn thành phố vừa và nhỏ.

- Xu hướng thay đổi: di chuyển từ vùng Đông Bắc đến phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương.

- Nguyên nhân: do tác động của nhiều nhân tố, chủ yếu là khí hậu, khoáng sản; lịch sử khai thác lãnh thổ và trình độ phát triển kinh tế.

IV. CỦNGCỐ, ĐÁNH GIÁ

A. Trắc nghiệm:

Hãy chọn câu trả lời đúng:

1. Lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ trải qua các đới khí hậu nào?

a. Ôn đới, cận nhiệt đới.

b. Ôn đới, hàn đới.

c. Ôn đới, nhiệt đới, hàn đới.

d. Nhiệt đới, nhiệt đới, ôn dới cận cực.

2. Mỏ vàng của Hoa Kì tập trung nhiều ở:

a. Vùng phía Tây. b. Vùng đồng bằng trung tâm.

c. Vùng phía Đông d. Quần đảo Ha-oai.

B. Tự luận:

1. Hãy phân tích đặc điểm của vị trí địa lí và ý nghĩa của nó trong phát trong phát triển kinh tế-xã hội của Hoa Kì?

2. Hãy chứng minh tài nguyên thiên của Hoa Kì rất phong phú?

V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

Về nhà làm bài tập ở SGK.

Tài liệu liên quan cùng chủ đề Địa lý 11 bài 6:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
23
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Địa lý lớp 11

    Xem thêm