Giáo án Địa lý 12 bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi bắc bộ

Giáo án môn Địa lý lớp 12

Giáo án Địa lý 12 bài 31: Vấn đề phát triền thương mại, du lịch để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Địa lý 12 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Giáo án Địa lý 12 bài 30: Vấn đề phát triền ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc

Giáo án Địa lý 12 bài 31: Vấn đề phát triền thương mại, du lịch

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs cần:

1. Về kiến thức:

  • Phân tích được các thế mạnh của vùng, hiện trạng khai thác và khả năng phát phát huy các thế mạnh đó để phát triển kinh tế xã hội.
  • Hiểu được ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc của việc phát huy các thế mạnh của vùng.
  • Phân tích việc sử dụng các thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế của vùng; Một số vấn đề đặt ra và hướng khắc phục.

Về kĩ năng:

  • Đọc và phân tích khai thác các kiến thức từ Atlat, bản đồ giáo khoa treo tường và bản đồ trong SGK.
  • Thu thập và xử lí các tư liệu thu thập được.

3. Về thái độ, hành vi: Nhận thức được việc phát huy các thế mạnh của vùng không chỉ có ý nghĩa về kinh tế mà còn có ý nghĩa chính trị-xã hội sâu sắc.

4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:

  • Năng lực chung, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán, năng lực hợp tác.
  • Năng lực chuyên biệt: sử dụng tranh ảnh, bản đồ, biểu đồ…

II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

GV chuẩn bị: Bản đồ tự nhiên VN treo tường. Bản đồ kinh tế vùng TDMNBB.

HS chuẩn bị:

  • Atlat địa lý Việt Nam.
  • Dụng cụ học tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Ổn định lớp.

Kiểm tra bài cũ:

  • Tại sao tài nguyên du lịch lại là một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển du lịch?
  • Phân tích các thế mạnh và hạn chế của tài nguyên du lịch nước ta? Liên hệ với địa phương em?

Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

NỘI DUNG CHÍNH

Hoạt động 1:Khái quát vùng

Hình thức: GV – HS (cả lớp)

Bước 1: GV sử dụng bản đồ treo tường kết hợp Atlat để hỏi:

- Xác định vị trí tiếp giáp và phạm vi lãnh thổ của vùng? -> Nêu ý nghĩa?

->HS trả lời (có gợi ý)->GV chuẩn kiến thức.

- Y/c hs tự xác định 02 bộ phận ĐB và TB (dựa vào SGK và Atlat).

Bước 2: Cho học sinh khai thác Atlat và SGK, nêu câu hỏi:

-Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bậc của vùng?

- ĐK KT-XH của vùng có thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển KT-XH của vùng?

-> HS trả lời. GV chuẩn kiến thức.

*GV nêu thêm vấn đề cho hs khá giỏi: việc phát huy các thế mạnh của vùng có ý nghĩa KT, CT, XH như thế nào?

Chuyển ý

Hoạt động 2:Khai thác thế mạnh trong các hoạt động kinh tế.(Hình thức: cặp/nhóm nhỏ)

Bước 1: GV hỏi:

-Vùng có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện?

Tiềm năng lớn nhất nước.

- Hệ thống sông Hồng chiếm hơn 1/3 trữ năng thủy điện cả nước.

- Các nhà máy thủy điện: Hòa Bình (CS: 1920MW), Thác Bà (110 MW). Đang xây dựng nhà máy thủy điện Sơn La (CS: 2400 MW), Tuyên Quang (CS: 342MW S. Gâm).

Thế mạnh đó thể hiện thế nào ở hai tiểu vùng của vùng?

Bước 3: GV nhận xét, giúp hs chuẩn kiến thức.

Chuyển ý

Hoạt động 3: Tìm hiểu thế mạnh về trồng trọt và chăn nuôi.

Hình thức: chia nhóm lớn.

Bước 1: Phân 06 nhóm làm việc và giao nhiệm vụ cho các nhóm: (phát phiếu học tập).

-Nhóm chẵn: tìm hiểu thế mạnh về trồng trọt.

-Nhóm lẻ: tìm hiểu thế mạnh về chăn nuôi.

Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận, ghi kết quả.

Bước 3: đại diện các nhóm lên trình bày các nhóm khác bổ sung¦ GV giúp hs chuẩn kiến thức.

Hoạt động 4: Tìm hiểu thế mạnh về kinh tế biển.

Hình thức: cá nhân – lớp.

- HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết nêu các thế mạnh về kinh tế biển của vùng và ý nghĩa của nó?

HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.

I. Khái quát chung:

- Gồm 15 tỉnh.

- S=101.000Km2 (30,5% S cả nước).

- DS > 12 triệu (2006). (14,2% DS cả nước).

- Tiếp giáp (Atlat).

→VTĐL thuận lợi + GTVT đang được đầu tư → thuận lợi giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.

- TNTN đa dạng → có khả năng đa dạng hóa cơ cấu ngành kinh tế.

- Có nhiều đặc điểm xã hội đặc biệt (thưa dân, nhiều dân tộc ít người, vẫn còn nạn du canh du cư, vùng căn cứ cách mạng…).

- CSVCKT có nhiều tiến bộ nhưng vẫn còn nhiều hạn chế.

→ Việc phát huy các thế mạnh của vùng mang nhiều ý nghĩa về kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc.

II. Các thế mạnh kinh tế

1.Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện:

a. Điều kiện phát triển:

*Thuận lợi: Giàu khoáng sản, trữ năng lớn nhất nước.

*Khó khăn: Khai thác khoáng sản, xây dựng các công trình thủy điện đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao. Một số loại khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt…

b. Tình hình phát triển:

- Khai thác, chế biến khoáng sản:

- Kim loại, năng lượng, phi KL, VLXD.

- Cơ cấu công nghiệp đa dạng.

- Thủy điện: (Atlat).

2. Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới:

a. Điều kiện phát triển:

*Thuận lợi:

*Tự nhiên:

- Đất: có nhiều loại: đất feralit, phù sa cổ,

- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.

- Địa hình cao.

* KT-XH:

- Có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất

- Có các cơ sở CN chế biến

- Chính sách, thị trường, vốn, …thuận lợi.

→ Có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.

*Khó khăn:

- Địa hình hiểm trở, rét, sương muối.

- Thiếu nước về mùa đông.

- Cơ sở chế biến, GTVT chưa thật hoàn thiện

b. Các nông sản quan trọng: Chè, Cây thuốc quý, Cây rau, quả…

c. Ý nghĩa: cho phép phát triển nông nghiệp hàng hóa, hạn chế du canh du cư.

* Biện pháp:

3./Thế mạnh về chăn nuôi gia súc:

a. Điều kiện phát triển:

+ Nhiều đồng cỏ.

+ Lương thực cho người được giải quyết tốt.

*Tuy nhiên: Vận chuyển khó khăn, đồng cỏ nhỏ và đang xuống cấp.

b./ Tình hình phát triển và phân bố:

Các gia súc chính:

+ Đàn bò: 900.000 con (2005)

+ Đàn trâu: 1.7triệu con > ½ cả nước).

+ Ngựa, dê

+ Đàn lợn: 5.8 triệu con.

4./ Kinh tế biển

- Đánh bắt, nuôi trồng, du lịch, GTVT biển…

* Ý nghĩa: Sử dụng hợp lí tài nguyên, nâng cao đời sống, góp phần bảo vệ an ninh quốc phòng…

* TÍCH HỢP: TDMNBB có thế mạnh về nhiều mặt. Tuy nhiên vấn đề quan tâm nhất vẫn là cơ sở hạ tầng của vùng chưa được hoàn thiện, giao thông vận tải chưa đồng bộ… là những khó khăn cốt lõi cần được cải thiện, nâng cấp trước nhất nhằm giúp cho quá trình giao lưu, thông thương giữa các vùng miền và giao thông quốc tế thuận lợi hơn.

TDMNBB còn có điều kiện núi cao, hẻm vực sâu→ phát triển thủy điện↔ kết hợp bảo vệ môi trường.

Lãnh thổ chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, còn bị phân hóa theo độ cao ↔ rét đậm rét hại ảnh hưởng đến nhóm ngành trồng trọt và chăn nuôi. Biện pháp?

IV. ĐÁNH GIÁ:

  • Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của TD&MNBB có ý nghĩa kinh tế to lớn, có ý nghĩa chính trị xã hội sâu sắc?
  • Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp của vùng?
  • Giải pháp khắc phục các hạn chế để phát huy thế mạnh của vùng

V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

  • Học và trả lời các câu hỏi trong SGK.
  • Xem trước bài mới cho tiết học sau.
Đánh giá bài viết
2 4.302
Sắp xếp theo

Giáo án Địa lý lớp 12

Xem thêm