Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 5: Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng
Giáo án môn GDCD lớp 10
Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 5: Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn GDCD 10 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 6: Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức: Hiểu được khái niệm chất và lượng của SVHT, mối quan hệ biện chứng giữa biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất của SVHT.
2. Về kĩ năng: Chỉ ra được sự khác nhau giữa chất và lượng, sự biến đổi của lượng và chất.
3. Về thái độ: Có ý thức kiên trì trong học tập và ren luyện, không coi thường việc nhỏ, tránh nôn nóng trong học tập.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 10
- Câu hỏi thực hành GDCD 10, TLBD ND và PP GDCD 10
- Sách TH Mác-Lênin
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Tại sao hai mặt vừa đối lập, vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau?
3. Học bài mới
Sự vận động và phát triển của SVHT trong thế giới khách quan rất đa dạng. Cách thức phổ biến nhất của chúng là sự biến đổi dần dần về lượng dẫn đến sự biến đổi nhanh về chất.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung kiến thức cần đạt |
Mỗi sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan đều có mặt chất và mặt lượng thống nhất với nhau. ? Em hãy chỉ ra những thuộc tính cơ bản Cu? Cu có thuộc tính cơ bản (nguyên tử lượng 63,54; độ nóng chảy 10830C; độ sôi 28800C… ? Em hãy chỉ ra những thuộc tính cơ bản của chế độ XHCN? XHCN có những thuộc tính cơ bản (công hữu; không còn áp bức bóc lột, làm theo năng lực…) Như vậy tổng hợp các thuộc tính này quy định bản chất của Cu và của XHCN. ? Em hãy chỉ ra những thuộc tính cơ bản của cái cốc uống nước? Cốc uống nước (làm bằng…; hình…; công dụng…; màu…) ? Theo em việc phân biệt giữa thuộc tính cơ bản và thuộc tính không cơ bản mạng tính tuyệt đối hay tương đối? cho ví dụ? ? Em hãy lấy ví dụ thể hiện lượng? VN lượng: dân số (86 triệu); diện tích.. Nước gồm 2 nguyên tử H; 1 nguyên tử O ? Theo em sự phân biệt giữa chất và lượng mang tính tương đối hay tuyệt đối? ? Theo em việc tăng hoặc giảm nhiệt độ của nước diễn ra như thế nào? ? Theo em mọi sự biến đổi về lượng có dẫn đến sự biến đổi về chất ngay hay không? ? Em hãy lấy ví dụ nói lên độ? Khi sự biến đổi về lượng đạt đến một giới hạn nhất định thì phá vỡ sự thống nhất giữa chất và lượng thì chất mới ra đời được gọi là nút. ? Em hãy lấy ví dụ thể hiện nút? ? Em hãy chỉ ra cách thức biến đổi của lượng? ? Em hãy lấy ví dụ chất mới ra đời lại bao hàm một lượng mới tương ứng? ? Em hãy chỉ ra cách thức biến đổi của chất? ? Thông qua bài học này các em rút ra những bài học gì cho bản thân? | 1. Chất - Khái niệm: Chất dung để chỉ những thuộc tính cơ bản vốn có của SVHT, tiêu biểu cho SVHT đó, phân biệt nó với các SVHT khác - Chú ý: + Mỗi SVHT đều có nhiều thuộc tính nhưng chỉ có thuộc tính cơ bản mới quy định bản chất của SVHT. + Việc phân biệt giữa thuộc tính cơ bản và không cơ bản chỉ mang tính tương đối. + Phải phân biệt được chất thông thường với chất theo nghĩa triết học. 2. Lượng. - Khái niệm: dung để chỉ những thuộc tính cơ bản vốn có của SVHT, biểu thị trình độ phát triển (cao - thấp) quy mô (lớn – nhỏ) tốc độ vận động (nhanh – chậm) số lượng (ít-nhiều)…của SVHT. - Chú ý: sự phân biệt giữa chất và lượng chỉ mang tính chất tương đối. VD: Số lượng HS có học lực Khá của lớp 10A12 nói lên chất lượng học tập của lớp đồng thời nói lên số lượng HS có học lực khá của lớp. 3. Quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất. a. Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất. - VD1: Trong ĐK bình thường nước ở trạng thái lỏng, nếu tăng nhiệt độ lên 1000C chuyển sang thể hơi và nếu còn 00C thì chuyển sang thể rắn - VD2: Một HS lớp 10 sau 9 tháng học lên lớp 11 (tích lũy về lượng: kiến thức, cân nặng, tuổi, cao…) - Độ: là giới hạn mà sự biến đổi về lượng chưa làm sự biến đổi về chất của SVHT. VD: ranh giới tồn tại của nước ở lỏng là: 00C < H20 (250C) < 1000C Chú ý: phân biệt được đọ thông thường với độ theo nghĩa triết học. - Nút: là điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi về lượng làm thay đổi về chất cuả SVHT. VD: 00C > H20 (250C) > 1000C - Cách thức biến đổi của lượng. + Lượng biến đổi trước và biến đổi dần dần. + Sự biến đổi về chất bắt đầu từ lượng. b. Chất mới ra đời lại bao hàm một lượng mới tương ứng. VD: 1HS sau 9 tháng học lên lớp 11 chất mới là: một lượng kiến thức mới, thời gian học, chiều cao, cân nặng, tính cách… - Cách thức biến đổi của chất + Chất biến đổi sau, nhanh + Chất mới ra đời lại hình thành một lượng mới phù hợp với nó. 4. Bài học. - trong học tập và rèn luyện phải kiên trì, nhẫn lại, không coi thường việc nhỏ. - Tránh nóng vội, đốt cháy giai đoạn, hoạt động nửa vời. |
4. Củng cố.
GV hệ thống và nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của tiết học
Cho HS so sánh giữa chất và lượng.
- + Giống nhau: là thuộc tính vốn có của SVHT, có mối quan hệ qua lại.
- + Khác: Lượng: chỉ trình độ phát triển….; biến đổi trước, chậm, theo hướng tăng hoặc giảm.
Chất: thuộc tính cơ bản….; biến đổi sau và nhanh.
Cho HS làm bài tập sau:
Cho một HCN có chiều dài 40cm, chiều rộng 20cm người ta có thể tăng hoặc giảm chiều rộng theo hai phía.
a) Lượng thay đổi như thế nào?
Phụ thuộc vào chiều rộng của HCN: Nếu tăng chiều rộng lên 40cm…
Nếu giảm chiều rộng xuống 0cm thì…
b) Chất mới là gì?
Phụ thuộc vào chiều rộng của HCN: Đường thẳng
Xác định độ và nút
0cm < độ < 40cm
0cm = nút = 40cm
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.