Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 4: Nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật hiện tượng (tiết 1)
Giáo án môn GDCD lớp 10
Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 4: Nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật hiện tượng (tiết 1) được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn GDCD 10 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 2: Thế giới vật chất tồn tại khách quan (tiết 2)
Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức.
- Hiểu được KN mâu thuẫn theo quan điểm của CNDVBC.
- Nắm được mặt đối lập của mâu thuẫn, sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
2. Về kĩ năng.
- Biết phân tích và so sánh giữa mâu thuẫn triết học với mâu thuẫn thông thường.
- Biết phân tích một số mâu thuẫn trong các sự vật hiện tượng.
3. Về thái độ: Có ý thức tham hiải quyết một số mâu thuẫn trong cuộc sống phù hợp với lứa tuổi.
II, Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 10
- Câu hỏi thực hành GDCD 10, TLBD ND và PP GDCD 10
- Sách TH Mác-Lênin
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Tại sao vận động là phương thức tồn tại của TGVC? Theo quan điểm Mác-Lênin có mấy hình thức vận động cơ bản? cho VD minh họa?
3. Học bài mới
Chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo cho rằng mọi sự biến hóa trong vũ trụ là do một lực lượng siêu nhiên nào đó. Trái lại chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định nguồn gốc vận động và phát triển của mọi sự vật hiện tượng là do mâu thuẫn trong bản thân của chúng. Vậy mâu thuẫn là gì?....
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung kiến thức cần đạt |
Giáo viên sử dụng phương pháp nêu vấn đề, đàm thoại, giải quyết vấn đề. ? Em hãy đưa ra một vài ví dụ về mâu thuẫn? ? Mặt đồng hóa ở một cơ thể A và dị hóa ở cơ thể B có tạo thành mâu thuẫn không? Từ đó giáo viên đua ra khái niệm mâu thuẫn thông thường và mâu thuẫn triết học. Qua đó chỉ cho học sinh thấy chỉ hai mặt đối lập ràng buộc nhau trong mọi sự hiện tượng mới tạo thành mâu thuẫn. ? Lấy ví dụ về mâu thuẫn thông thường và mâu thuẫn triết học? Giáo viên giúp học nắm được một số mâu thuẫn hay là Phân loại mâu thuẫn. - Căn cứ vào quan hệ SV được xem xét. + MT bên trong: là sự tác động qua lại giữa các mặt trong cùng một sự vật. + MT bên ngoài: diễn ra giữa SV này với SV khác. - Căn cứ vào sự tồn tại và phát triển của SV. + MT cơ bản: QĐ bản chất, sự PT của SV + MT không cơ bản: chỉ một đặc trưng cho một phương diện nào đó của SV. - Căn cứ vào vai trò của MT đôí với sự tồn tại và PT của SV. + MT chủ yếu: là mt nổi lên hàng đầu và chi phối các mt khác. + MT thứ yếu: là mt ra đời và tồn tại trong một giai đoạn nào đó và bị mt chủ yếu chi phối. - Căn cứ vào tính chất các QH lợi ích. + MT đối kháng: là mt giữa các GC có lợi ích đối lập nhau. + MT không đối kháng: mt giữa những LLXH có lợi ích cơ bản thống nhất với nhau. Từ khái niệm mâu thuẫn giáo viên cho học sinh lấy ví dụ về các mặt đối lập trong mâu thuẫn. ? Em hãy lấy ví dụ các mặt đối lập trong mâu thuẫn? ? Hai mặt đối lập phản ánh những gì? Nó vận động theo nhũng chiều hướng nào? ? Tại sao các mặt đối lập lại có sự thống nhất với nhau? ? Sự thống nhất giữa các mặt đối lập được thể hiện như thế nào? | 1. Thế nào là mâu thuẫn – Mâu thuãn thông thường. + Các mặt đối lập trái ngược nhau + Chúng tách rời tương đối, không liên hệ với nhau - Mâu thuẫn triết học: vừa đối lập vừa xung đột, vừa liên hệ làm tiền đề cho nhau. - KN mâu thuẫn: là một chỉnh thể trong đó hai mặt đối lập vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau. a. Mặt đối lập của mâu thuẫn. - VD: + N.thức: tích cực - tiêu cực + KT: sản xuất - tiêu dùng + S.học: đồng hóa - dị hóa - Nhận xét: + Phản ánh những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm trái ngược nhau trong mỗi sự vật hiện tượng. + Là những mặt đối lập ràng buộc, thống nhất và đấu tranh với nhau trong mâu thuẫn. b. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập. Đặc điểm + Các mặt đối lập phải cùng tồn tại trong một sự vật. + Các mặt đối lập phải lien hệ, làm tiền đề tồn tại cho nhau. + Chúng có thể chuyển hóa cho nhau. |
4. Củng cố.
GV hệ thống và nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của tiết học
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.