Giáo án Hóa học lớp 12 bài 31: Sắt
Giáo án môn Hóa học lớp 12
Giáo án Hóa học lớp 12 bài 31: Sắt được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 12 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Hóa học lớp 12 bài 29: Luyện tập tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
Giáo án Hóa học lớp 12 bài 30: Thực hành tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Biết được:
- Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của sắt.
- Tính chất hoá học của sắt: tính khử trung bình (tác dụng với oxi, lưu huỳnh, clo, nước, dung dịch axit, dung dịch muối).
- Sắt trong tự nhiên (các oxit sắt, FeCO3, FeS2).
2. Kỹ năng:
- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của sắt.
- Viết các PTHH minh hoạ tính khử của sắt.
- Tính % khối lượng của sắt trong hỗn hợp phản ứng. Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm.
Trọng tâm: Đặc điểm cấu tạo nguyên tử sắt và các phản ứng minh hoạ tính khử của sắt.
3. Tư tưởng: Yêu thích và ham mê học tập môn Hóa học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- Dụng cụ, hoá chất: bình khí O2 và bình khí Cl2 (điều chế trước), dây sắt, đinh sắt, dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch CuSO4, ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm, kẹp sắt,…
2. Học sinh: Đọc bài mới trước khi đến lớp
III. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại kết hợp khéo léo với thuyết trình và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh | Nội dung ghi bảng |
* Hoạt động 1 - GV: dùng bảng HTTH và yêu cầu HS xác định vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn. HS: viết cấu hình electron của Fe, Fe2+, Fe3+; suy ra tính chất hoá học cơ bản của sắt. | I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ - Ô thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4. - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2 hay [Ar]3d64s2 Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+ và có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+. |
* Hoạt động 2 HS: nghiên cứu SGK để biết được những tính chất vật lí cơ bản của sắt. | II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ: Là kim loại màu trắng hơi xám, có khối lượng riêng lớn (d = 8,9 g/cm3), nóng chảy ở 15400C. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có tính nhiễm từ. |
4. Củng cố bài giảng:
BT1. Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuSO4?
A. Na, Mg, Ag. B. Fe, Na, Mg C. Ba, Mg, Hg. D. Na, Ba, Ag
BT2. Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+?
A. [Ar]3d6 B.[Ar]3d5 C. [Ar]3d4 D. [Ar]3d3
BT3. Cho 2,52g một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg B. Zn C. Fe D. Al
BT4. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml H2 (đkc) thi khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là
A. Zn B. Fe C. Al D. Ni
5. Bài tập về nhà:
- Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 141 (SGK)
- Xem trước bài HỢP CHẤT CỦA SẮT