Giáo án Hoạt động hướng nghiệp lớp 10 - Chủ đề 3
Giáo án hướng nghiệp lớp 10 chủ đề 3
Giáo án Hoạt động hướng nghiệp lớp 10 - Chủ đề 3 được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục, nội dung súc tích, ngắn gọn giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn. Chúng tôi hi vọng, bộ giáo án này sẽ giúp quý thầy cô truyền đạt những kiến thức hay nhất đến học trò của mình.
GIÁO ÁN HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP 10
Chủ đề 3: NGHỀ DẠY HỌC
I- Mục tiêu sau buổi học này HS cần phải:
1- Kiến thức:
Nắm được ý nghĩa, vị trí, đặc điểm, yêu cầu của nghề dạy học, mô tả được cách tìm hiểu thông tin về nghề.
2- Kỹ năng:
Tìm hiểu được thông tin về nghề dạy học, liên hệ bản thân để chọn nghề.
3- Thái độ:
Có thái độ đúng đắn về nghề dạy học.
II- Chuẩn bị
1- Giáo viên:
- Sưu tầm những gương sáng, những câu chuyện, những câu ca dao về nghề dạy học.
- Sưu tầm những hình ảnh về tình nghĩa thầy trò, những tư liệu về những nhà giáo lỗi lạc của đất nước và trên thế giới.
2- Học sinh:
- Sưu tầm những câu chuyện về tình nghĩa thầy trò
- Những ấn tượng tốt đẹp không thể nào quên về tình cảm thầy trò đối với quãng đời học sinh của mình.
III- Tiến trình của chủ đề
1- Ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ
- Em cho biết chúng ta đã học những chủ đề nào và mục tiêu của từng chủ đề là gì?
- Giới thiệu khái quát nội dung bài mới
3- Gợi ý tiến trình
Hoạt động của thầy | Hoạt động của trò |
GV tổ chức lớp theo nhóm, cử người dẫn chương trình. GY theo dõi hoạt động thảo luận của HS và nghe ý kiến trình bày của các em. I- Ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề 1- Nghề dạy học có từ ngàn xưa ở mỗi giai đoạn được thực hiện với mỗi hình thức khác nhau như: - Thời đồ đá việc truyền thu kiến thức dưới dạng cha truyền con nối. - Thời kỳ công trường thủ công thì dưới dạng kèm cặp từng cá nhân tại nơi làm việc. - Thời kỳ xã hội phát triển việc truyền thu dưới dạng tổ, nhóm rồi thành trường lớp như ngày nay. 2- Ý nghĩa của nghề dạy học đối với xã hội loài người: a- Ý nghĩa kinh tế: - Đào tạo ra nguồn nhân lực để phục vụ lao động sản xuất. - Nền kinh tế phát triển như thế nào lại phụ thuộc vào chất lượng nguồn nhân lực → Nguồn nhân lực đóng vai trò quyết định tới sự phát triển kinh tế. b- Ý nghĩa chính trị - xã hội: - Chúng ta muốn duy trì thể chế xã hội như thế nào là do chúng ta giáo dục, khi kinh tế phát triển người dân được giáo dục tốt thì xã hội đó ổn định. - Ở Việt Nam nghề dạy học luôn được xã hội coi trọng thể hiện ở truyền thống "Tôn sư trọng đạo". - GV: lắng nghe phát biểu của học sinh 1- Đối tượng lao động: - Là con người: Là đối tượng đặc biệt. Bằng những tình cảm và chuyên môn của mình người thầy phải làm hình thành, biến đổi và phát triển phẩm chất nhân cách của người học theo mục tiêu đã chọn trước. 2- Công cụ lao động: Gồm ngôn ngữ (nói, viết) và các đồ dùng dạy học giấy, bút, mực, phấn, bảng, các máy móc thí nghiệm. 3- Yêu cầu của nghề dạy học: - Phẩm chất đạo đức: yêu nghề, yêu thương học sinh, có lòng nhân ái, vị tha, công bằng. - Năng lực sư phạm: + Năng lực dạy học gồm: Năng lực đánh giá, soạn, giảng bài. + Năng lực giáo dục: Nắm bắt được tâm lý học sinh, khả năng thuyết phục học sinh và cảm hoá các em, định hướng để các em phấn đấu trở thành các nhà khoa học, kinh doanh giỏi. - Năng lực tổ chức: + Biết tổ chức quá trình dạy học khoa học. + Biết tổ chức giáo dục để đạt hiệu quả cao + Biết hướng dẫn học sinh thực hiện nền nếp học tập, xây dựng phong cách học tập mới, biết làm việc theo nhóm và tự nghiên cứu. - Một số phẩm chất khác: Nếu biết ca hát đánh đàn thì càng tốt. 4- Điều kiện lao động: - Điều kiện lao động: Lao động trí óc, phải nói nhiều. - Chống chỉ định y học: + Người dị dạng khuyết tật. + Người nói ngọng, nói lắp. + Người bị bệnh hen, phổi, lao. + Người có hành động thiếu văn hoá III- Vấn đề tuyển sinh vào nghề 1- Các cơ sở đào tạo gồm hệ thống các trường: Trung cấp Sư phạm: ở các địa phương. - Cao đẳng Sư phạm: ở các địa phương, ở TW có một số trường. - Trường Đại học Sư phạm: 2- Điều kiện tuyển sinh: 3- Triển vọng của nghề: IV- Giới thiệu bản mô tả nghề: Cấu trúc bản mô tả nghề: 1- Ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề: - Sơ lược lịch sử hình thành (nếu biết) - ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề. 2-Các đặc điểm và yêu cầu của nghề: - Đối tượng lao động. - Nội dung lao động của nghề - Công cụ lao động - Các yêu cầu của nghề - Điều kiện lao động và chống chỉ định y học của nghề. 3- Vấn đề tuyển sinh vào nghề: - Cơ sở đào tạo. - Điều kiện tuyển sinh. - Triển vọng của nghề. Tổng kết đánh giá: - Tìm hiểu nghề dạy học - Nhận xét đánh giá tinh thần thái độ của học sinh tham gia bài giảng | Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề dạy học. - Trước hết chúng ta thảo luận về ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề dạy học. - HS thảo luận theo nhóm - NDCT: Xin mời đại biểu các nhóm trình bày ý kiến. NDCT: Thưa các bạn từ mẫu giáo đến bây giờ chúng ta đã được học rất nhiều thầy cô ở các cấp học khác nhau nhưng tất cả các thầy cô mà đã dạy chúng ta có một điểm chung là công tác trong lĩnh vực giáo dục hay nói cách khác là nghề dạy học. Vậy bạn đã hiểu gì về nghề dạy học? (NDCT để các nhóm phát biểu ý kiến rồi mời thầy (cô) nêu nhân xét) Thầy (cô) nên trình bày theo các nội dung chính ở cột bên NDCT: - Tại sao nghề dạy học không tạo ra của cải vật chất lại có ý nghĩa kinh tế? - Tại sao nói nghề dạy học ở nước ta lại được coi trọng? HS trả lời - Bạn cảm nhận như thế nào về công việc của các thầy, các cô? HS phát biểu - Bạn Có thể hát một bài về chủ đề người thầy? HS xung phong hát NDCT: - Bạn hãy kể về một số nhà giáo lỗi lạc ở Việt Nam HS phát biểu NDCT: - Đối tượng lao động của nghề dạy học là gì? Và nêu đặc điểm của đối tượng này? HS phát biểu NDCT: - Công cụ lao động của nghề là gì? HS trả lời NDCT: - Năng lực tổ chức của nghề dạy học được thể hiện như thế nào? NDCT: - Bạn cho biết ngoài những năng lực trên thầy cô giáo cần có những năng lực nào? HS trả lời NDCT: - Bạn phát biểu về điều kiện lao động của nghề dạy học. - Các chống chỉ định y học của nghề là gì? HS trả lời - Bạn đã biết gì về vấn đề tuyển sinh vào nghề dạy học? HS phát biểu NDCT: Nội dung cơ bản của chủ đề là gì? |