Giáo án môn Tiếng việt lớp 1 theo chương trình GDPT mới

Với mục tiêu hỗ trợ quý thầy cô trong công tác giảng dạy đạt hiệu quả cao cũng như tiết kiệm thời gian soạn bài, đội ngũ giáo viên của VnDoc xin mời các bạn cùng tham khảo Giáo án môn Tiếng việt lớp 1 theo chương trình GDPT mới với các mẫu giáo án tiêu biểu chi tiết.

1. Mẫu Giáo án môn Tiếng việt lớp 1 theo chương trình GDPT mới số 1

GIÁO ÁN BÀI: CHUỘT CON ĐÁNG YÊU

I. MỤC TIÊU:

- Năng lực:

+ Đọc: Đọc đúng, rõ ràng các từ, các câu trong bài, biết ngắt, nghỉ theo dấu câu.

+ Nói: Trả lời được các câu hỏi trong nội dung của bài qua đó thấy được hình ảnh một chú chuột con đáng yêu. Chuột con rất yêu mẹ và luôn muốn được mẹ yêu thương, che chở.

+ Nghe: HS nghe GV và các bạn đọc mẫu để nhận xét, chia sẻ.

+ Qua bài học, học sinh biết chia sẻ cùng các bạn tình cảm của mình dành cho cha mẹ.

- Phẩm chất: Học sinh biết thể hiện tình yêu với những người thân trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa SGK.

- Video bài hát “Bé chuột đáng yêu”

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HĐ của giáo viên

HĐ của học sinh

1. Hoạt động 1: Khởi động

- Cho HS nghe bài hát “Bé chuột đáng yêu”

- Qua nghe bài hát em thấy chú chuột có đáng gì đáng yêu?

- Cho HS xem tranh:

+ Trong tranh có những nhân vật nào?

- Em thử dự đoán xem các con vật trong tranh đang làm gì?

- GV: Đây là cuộc trò chuyện rất thú vị của một chú chuột con với chuột mẹ về một ước muốn trở thành một chú voi để không bị các bạn trêu nữa. Vậy mẹ của chú đã nói gì với chú? Nó có làm thay đổi suy nghĩ của chú chuột nhỏ bé hay không? Các em sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài tập đọc “Chuột con đáng yêu”.

2. Luyện đọc thành tiếng.

a. Học sinh đọc thầm

- GV quan sát và theo dõi.

b. Đọc mẫu lần 1.

- GV đọc toàn bài

- GV lưu ý HS ngắt nghỉ theo dấu câu. Ngoài ra lấy bút chì ngắt sau: bé nhất lớp/nên thường bị...; Ước gì/ con to như bạn voi; ...con to như voi/ thì làm sao mẹ bế con được. Vậy thì con thích/là chuột con ....

c. Học sinh đọc tiếng, từ ngữ

- Gv dự kiến các từ khó đọc trong bài: chú chuột nọ, trêu, phụng phịu, dịu dàng, lòng mẹ.

- GV ghi các từ khó lên bảng

- GV đọc các từ trên bảng để học sinh đọc.

- HS tìm hiểu từ khó:

+ Bạn nào có thể miêu tả hành động thể hiện việc mình đang phụng phịu?

+ Phụng phịu: Vẻ mặt xị xuống tỏ vẻ hờn dỗi, không bằng lòng.

- GV đọc câu: Chuột mẹ dịu dàng.

Trong câu trên có từ nào cho thấy mẹ của bạn chuột đang thể hiện tình cảm nhẹ nhàng, mềm mại tạo cho chuột có cảm giác dễ chịu, không còn phụng phịu nữa?

d. HS luyện đọc bài:

- GV chia bài thành 3 đoạn: Đoạn 1: từ đầu đến bạn trêu.. Đoạn 2 tiếp theo đến bế được con. Đoạn 3: còn lại.

- GV đọc theo từng câu.

- GV lưu ý HS đọc đúng ngắt nghỉ của câu.

- HS đọc đồng thanh nối đoạn theo dãy.

- Yêu cầu HS đọc trong nhóm 4.

- GV theo dõi, sửa sai cho HS.

e. Tổ chức cho HS đọc bài

- HS đọc theo nhóm.

- Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm.

- GV nhận xét và sửa sai cho HS.

- Gọi HS đọc cá nhân toàn bài.

3. Tìm hiểu bài.

- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 trong SGK. Thảo luận nhóm 4.

- Chuột con bé tí teo thường bị bạn trêu. Nó ước điều gì?

- Mẹ đã nói với chuột con như thế nào?

- Nó hiểu ra vui vẻ làm chuột con để làm gì?

=> Chuột con rất ấm ức khi bị bạn trêu vì bé nhất lớp. Chuột phụng phịu về nói với mẹ mình muốn trở thành 1 chú voi để các bạn không còn trêu mình nữa. Trước lời nói dịu dàng của mẹ chuột đã hiểu ra và không còn muốn mình trở thành chú voi nữa, chú muốn vẫn là chú chuột bé nhỏ để được mẹ yêu thương ôm ấp.

- Yêu cầu HS đọc thầm câu hỏi 2.

- Y/C một HS đọc to câu hỏi.

- Y/C HS làm việc cá nhân, khoanh vào ý em thích.

- Y/C HS thảo luận nhóm 4. Giải thích vì sao mình lại lựa chọn đáp án đó.

- Theo em, chuột con có gì đáng yêu?

=> Chú chuột bé nhỏ vô cùng đáng yêu và dễ thương, chú cũng giống như các em ngây thơ, hồn nhiên đôi khi cũng có những mơ ước ngộ nghĩnh. Chú rất yêu mẹ và cũng muốn được mãi là chú chuột con bé bỏng để được mẹ yêu thương, chăm sóc.

* Liên hệ:

- Em hãy nói cho cô và các bạn cùng nghe về tình cảm của bố mẹ dành cho em?

- Tình cảm của em với mọi người trong gia đình như thế nào? Em muốn nhận được điều gì từ những người thân trong gia đình?

- Em cần làm gì để mọi người trong gia đình được vui.

4. Tổng kết giờ học:

- Trong câu chuyện này, em thích nhân vật nào nhất?

- Về nhà hãy đọc hoặc kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

 

 

 

 

 

- Có con chuột mẹ, chuột con và 1 con voi.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập đọc.

 

 

- HS chỉ tay đọc thầm theo

 

- HS lấy bút chì gạch chéo trong sách.

 

 

- HS có thể phát hiện và nêu các từ khó đọc trong bài.

 

 

 

 

 

- HS đọc trong nhóm. Đọc cá nhân

- HS diễn tả hàng động.

- dịu dàng.

- HS đánh dấu đoạn.

 

 

 

 

 

 

 - HS đọc đồng thanh theo cô.

 

 

- HS đọc đồng thanh.

- HS luyện đọc.

 

 

- Mỗi nhóm có 3 HS đọc mỗi HS đọc 1 đoạn.

- Mỗi nhóm cử ra 1 bạn thi đọc. Mỗi HS đọc 1 đoạn.

- HS nhận xét các bạn đọc.

 

- HS đọc.

- HS đọc.

- HS thảo luận trong nhóm.

- Nó ước mình trở thành con voi.

- Họ nhà ta ai cũng bé nhỏ....sao mẹ bế được con.

+ Để được mẹ yêu thương...

 

- HS đọc thầm.

- 1 HS đọc.

- HS khoanh vào ý mình lựa chọn.

- HS thảo luận nhóm 4. Trình bày ý kiến lựa chọn của mình.

- HS có thể chọn lựa ý mình thích:

+ Chuột con bé nhỏ, trông rất dễ thương.

+ Chuột con ngây thơ muốn được to như voi.

+ Vì yêu mẹ chuột không muốn to như voi nữa.

 

 

 

- HS chia sẻ.

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày.

2. Giáo án môn Tiếng việt lớp 1 theo chương trình GDPT mới số 2

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 1

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG BÀI 47: OM - OP (2 tiết)

__________________________________________________________________

I. Mục tiêu:

Sau khi học bài, học sinh hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất sau:

1. Đọc: Nhận biết các vần om, op.Đọc được các vần om, op và các tiếng, từ chứa vần om, op. Tìm và đọc được các tiếng, từ chứa vần om, op. Đọc đúng và rõ ràng bài Lừa và ngựa, biết ngắt hơi khi kết thúc mỗi dòng thơ. Trả lời được những câu hỏi đơn giản do GV đưa ra liên quan đến nội dung của bài Lừa và ngựa.

2. Viết: Viết đúng các vần om, op và các từ đom đóm, họp tổ.

3. Nói và nghe: Biết nói tiếp được câu phù hợp với nội dung bài tập đọc.

4. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất nhân ái (Bạn bè phải thương nhau, giúp đỡ

nhau trong khó khăn).

II. Đồ dùng dạy - học:

1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu (hoặc tranh ảnh, bảng phụ); Phiếu học tập (Bài 2).

2. Học sinh:Sách giáo khoa, bảng con, vở BTTV.

III. Hoạt động dạy học

TIẾT 1

Khởi động

Trò chơi: Chuyền hoa.

- GV cho cả lớp cùng hát vang bài “Vào lớp rồi”, bông hoa lần lượt được chuyền qua tay từng thành viên chơi. Bài hát kết thúc, bông hoa dừng ở tay thành viên nào thì thành viên đó sẽ được đọc từ giấu sau mỗi bông hoa. Thành viên nào đọc đúng được phần thưởng, thành viên nào đọc sai nhường quyền trả lời cho các thành viên khác.

(Các từ ghi trong mỗi bông hoa: cái yếm, tấm thiếp, chiêm chiếp, kim tiêm, diếp cá).

Hoạt động chính

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu bài:

- Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới. Đó là vần om, op

-> GV ghi bảng: om op

2. Chia sẻ và khám phá:

2.1. Chia sẻ: Dạy vần om, op

- Ai có thể đọc cho cô 2 vần mới này? (GV chỉ từng chữ o và m, o và p)

- Y/C cả lớp đọc: om, op

- Ai có thể phân tích, đánh vần cho cô 2 vần mới này?

- GV chỉ mô hình từng vần, yêu cầu HS (cá nhân, tổ, nhóm) đánh vần và đọc trơn:

om

o m: o-m-om/om

op

o p: o-p-op/op

? So sánh vần om và vần op có gì giống và khác nhau-> GV chốt, cho 1,2 HS nhắc lại.

 

- Lắng nghe

 

 

 

- H1 đọc: o-m-om

- H2 đọc: o-p-op

- Cả lớp đọc: om, op

+ H1: Vần “om” có âm “o” đứng trước, âm “m” đứng sau -> o-m-om

+ HS 2: Vần “op” có âm “o” đứng trước, âm “p” đứng sau-> o-p-op

- HS (cá nhân, tổ, nhóm) đánh vần và đọc trơn:

 

 

- HS trả lời, nhận xét: Vần om giống vần op đều bắt đầu bằng âm o. Vần om khác vần op: vần om có âm cuối là m, vần op có âm cuối là p.

 

2.2. Khám phá (BT1 làm quen)

2.2.1. Dạy từ: đom đóm

- Gt từ khóa đóm đóm: GV chỉ hình đom đóm hỏi: ? Đây là con gì

? Trong từ đom đóm, những tiếng nào có vầm om

- Ai phân tích, đánh vần cho cô 2 tiếng này ?-> GV cho HS nhận xét, chốt.

- Cho HS đánh vần và đọc trơn

+ GV giới thiệu mô hình om

+ GV giới thiệu mô hình tiếng đom, đóm

2.2.2. Dạy từ: họp tổ

- GV chỉ vào tranh, hỏi:

? Các bạn đang làm gì

? Trong từ “họp tổ”, tiếng nào có vần “op”

- Các bạn hãy phân tích, đánh vần cho cô tiếng này ?-> GV cho HS nhận xét, chốt

- Cho HS đánh vần và đọc trơn

+ GV giới thiệu mô hình vần “op”

+ GV giới thiệu mô hình tiếng “họp”

*GV củng cố:

- Các em vừa học 2 vần mới là vần gì ?

- Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì?

- GV chỉ mô hình từng vần, tiếng, Y/C cả lớp đánh vần, đọc trơn

 

 

- Cả lớp: con đom đóm

- Tiếng đom, đóm

 

- Phân tích: tiếng “đom” có âm “đ” đứng trước, vần “om” đứng sau. Tiếng “đóm” thêm dấu sắc ở chữ o.

+ H cá nhân, tổ, cả lớp đọc: o-m-om/om

+ H cá nhân, tổ, cả lớp đọc: đờ - om- đom/đom; đờ - om- đom- sắc - đóm/đóm.

 

 

- Các bạn đang họp tổ.

- Trong từ “họp tổ”, tiếng “họp” có vần op.

- Phân tích: tiếng “họp” có âm “h” đứng trước, vần “op” đứng sau. Tiếng “họp” thêm dấu sắc ở chữ o.

+ H cá nhân, tổ, cả lớp đọc: o-p-op/op

++ H cá nhân, tổ, cả lớp đọc: hờ - op- hóp- nặng - họp/họp.

 

- Vần: om, op

- Tiếng: đom / họp

- HS đọc

3.1. Mở rộng vốn từ (BT2)

- GV chiếu nội dung BT2 lên màn hình, nêu yêu cầu: Tìm tiếng có vần om, op trong các từ ngữ đã cho ?

- GV chỉ từng từ ngữ dưới mô hình, yêu cầu cả lớp đọc nhỏ.

- GV cho HS làm việc nhóm bàn:

+ GV phát phiếu cho từng nhóm, nêu yêu cầu: Gạch 1 gạch dưới tiếng có vần “om”, gạch 2 gạch dưới tiếng có vần “op”

+ GV cho 1 vài HS nhắc lại yêu cầu

+ GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu

- GV chiếu bài của 1 vài nhóm lên bảng lớp – Yêu cầu HS nói kết quả - cả lớp nhận xét -> GV chốt.

- GV chỉ từng tiếng dưới hình, cả lớp đồng thanh nói kết.

- GV chỉ từng tiếng dưới hình (theo thứ tự đảo lộn), Y/C cả lớp đồng thanh.

 

- HS quan sát, lắng nghe

 

- Cả lớp đọc nhỏ: cọp (hổ), khóm tre, chỏm mũ, lom khom, xóm quê, gom góp

 

+ HS nhận phiếu, thảo luận nhóm

 

- HS nhắc lại yêu cầu

- HS làm bài trên phiếu

 

- HS nói kết quả - cả lớp nhận xét

 

- Cả lớp đồng thanh nói kết quả: tiếng “cọp” có vần “om”, tiếng “chỏm” có vần “op”, tiếng “khom” có vần “om”, …..

- Cả lớp đồng thanh.

3.2. Tập viết bảng con (BT4)

- GV mời các em lấy bảng, chúng ta cùng tập viết các vần, các tiếng vừa học.

a. GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu

- Vần om: chữ o viết trước, chữ m viết sau (chú ý cách nối nét giữa chữ o và chữ m)

- Vần op: chữ o viết trước, chữ p viết sau (chú ý cách nối nét giữa chữ o và chữ p)

- đom, đóm: Viết chữ “đ” đứng trước, vần “om” đứng sau (chú ý chữ “đ” cao 4 li, nối nét giữa các chữ, dấu sắc đặt trên o)

- họp: Viết chữ “h” đứng trước, vần “op” đứng sau (chú ý chữ “h” cao 5 li, nối nét giữa các chữ, dấu nặng đặt dưới o)

b. Y/C học sinh viết:

- Y/C học sinh viết: om, op (2 lần)

+ Y/C HS giơ bảng

+ GV mời 3 HS lên trước lớp, giơ bảng cho GV và các bạn nhận xét

- Y/C học sinh viết: đom, đóm, họp (viết 2 lần)……..

+ Y/C HS giơ bảng

+ GV mời 3 HS lên trước lớp, giơ bảng cho GV và các bạn nhận xét.

 

- Thực hiện theo Y/C của GV

 

- Quan sát, lắng nghe

 

 

 

 

 

- Học sinh viết: om, op (2 lần)

- HS giơ bảng

- 3 HS lên trước lớp, giơ bảng cho GV và các bạn nhận xét

- Học sinh viết: đom, đóm, họp (viết 2 lần)…….

 

TIẾT 2

Khởi động

GV cho HS chơi trò chơi Truyền điện, tìm đúng các từ chứa vần om,op.

Hoạt động chính

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

3.3. Tập đọc (BT3)

3.3.1. Giới thiệu bài: - GV chiếu bài tập đọc lên màn hình, chỉ tên bài. Bạn nào có thể đọc được tên bài mà chúng ta học hôm nay ?

- Ai có thể nói cho cô biết mình đã quan sát được những gì trong tranh minh họa? (GV vừa chỉ hình minh họa vừa gợi ý..)

- GV có thể hỏi thêm: Đâu là con Lừa, đâu là con Ngựa ? Vì sao em biết

- Vì sao trên lưng ngựa chất đầy hàng, còn lừa ngã bên vệ cỏ ? Chuyện gì đã xảy ra vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện Lừa và ngựa.

 

 

 

 

- Học sinh: Lừa và ngựa

 

- HS nói những sự vật mà HS quan sát được. VD: con lừa, con ngựa, cô gái,…

- Con lừa có hình dáng nhỏ hơn con ngựa…

- Lắng nghe

 

3.3.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc

a. GV đọc mẫu: giọng kể chuyện thong thả, chậm rãi

b. Luyện đọc từ ngữ:

- Bây giờ các em cùng luyện đọc những từ ngữ mới, từ ngữ khó trong bài nhé. GV chỉ từng từ ngữ được tô màu đỏ đậm trong bài đọc trên màn hình cho HS đọc. Từ nào không đọc được, HS có thể đánh vần. Các TN cần đọc: còm nhom, hí hóp, ….

- GV giải nghĩa từ: hí hóp, còm nhom

+ Em hiểu hí hóp trong cụm từ thở hí hóp như thế nào?

+ Trong cụm từ “Lừa còm nhom”, em hiểu còm nhom như thế nào?

-> GVNX, giải nghĩa: “hí hóp” - cảm giác thở nông, hay hụt hơi, mệt mỏi; “còm nhom” – gầy còm quá mức, trông thiếu sức sống.

c. Luyện đọc câu:

- Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu)

- GV cùng HS đếm số câu trong bài: 6 câu

- Cho HS đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.

- Cho HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS; nhắc HS thi đua để lượt sau đọc tốt hơn lượt trước. Từ nào HS không đọc được thì có thể đánh vần hoặc cả lớp đánh vần giúp bạn

d. Thi đọc tiếp nối 2 đoạn:

- GV chia đoạn (đoạn 1: 2 câu, đoạn 2: 2 câu)

- Y/C HS đọc theo bàn, tổ (bàn 1 đọc đoạn 1, bàn 2 đọc đoạn 2, tổ 1 đọc đoạn 1, tổ 2 đọc đoạn 2 .....)

- GV lưu ý HS: HS đọc đầu tiên đọc cả tên bài; nghỉ hơi giữa các câu, ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy.

e. Thi đọc cả bài:

- GV có thể cho tổ 3,4 đọc toàn bài – cả lớp đọc toàn bài

g. Học sinh đọc cả bài

 

- HS lắng nghe và đọc thầm theo

 

 

-2,3 HS đọc- cả lớp đọc đồng thanh: ….

 

- HS trả lời theo ý hiểu

 

 

 

 

 

- Lắng nghe

 

 

 

- HS đếm số câu trong bài: 6 câu

- HS đọc, sau đó cả lớp đọc lại

- Thực hiện theo Y/C của GV

 

 

 

 

 

 

- Thực hiện theo Y/C của GV

 

 

 

 

 

 

- Tổ 3,4 đọc toàn bài – cả lớp đọc toàn bài

- 1 HS đọc cả bài

3.3.3. Tìm hiểu bài đọc

- GV: Các em có thích truyện này không ? Bây giờ chúng ta sẽ làm bài tập xem các em hiểu truyện như thế nào nhé.

- GV giúp học sinh hiểu yêu cầu và cách làm bài tập: HS cần điền được phần thông tin còn trống phù hợp với nội dung câu chuyện đã đọc.

- Y/C HS đọc từng câu, làm bài trong VBT

- GV Y/C HS luyện nói theo cặp

- Y/C một số cặp nói trước lớp. GV giúp HS ghi lại đáp án trên bảng lớp hoặc chiếu lên màn hình, cho HS NX, chốt.

- Cho cả lớp đồng thanh kết quả.

- Câu chuyện Lừa và ngựa muốn nói với các em điều gì?

- GV kết luận: Bài đọc Lừa và ngựa là một câu chuyện rất hay, rất có ý nghĩa, muốn nói với các em về tình bạn chân chính: phải thương bạn, giúp đỡ bạn trong lúc khó khăn, không giúp bạn có lúc phải hối hận, giúp bạn chính là giúp mình. Tình bạn chỉ có thể khẳng định trong lúc khó khăn… Các em cần ghi nhớ và thực hiện nhé.)

 

- Lắng nghe

 

 

- HS đọc từng câu, làm bài trong VBT

 

 

- HS luyện nói theo cặp

- Một số cặp nói trước lớp, NX

- Cả lớp đồng thanh kết quả.

- HS trả lời theo ý hiểu: phải thương bạn, giúp đỡ bạn trong lúc khó khăn…

- Lắng nghe

Củng cố, mở rộng, đánh giá

- Bài hôm nay chúng ta học vần gì?

- GV chỉ bảng cho HS đọc om, op đã học (đọc trơn, đánh vần, phân tích)

- HS tìm từ chứa tiếng có vần om, op

- HS nêu cảm nhận, mong muốn về tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc truyện: Lừa và ngựa cho bố mẹ hoặc người thân nghe. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực tham gia vào bài học, nhắc nhở HS còn thiếu sót.

3. Mẫu Giáo án môn Tiếng việt lớp 1 theo chương trình GDPT mới số 3

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1

Bài “Làm anh”

I. Mục tiêu

- Đọc: Đọc đúng, đọc trơn và rõ ràng các từ, các câu trong bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ kết thúc dòng thơ; Trả lời được câu hỏi đơn giản về nội dung của văn bản Làm anh; Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em.

- Nói và nghe: Hỏi và trả lời được câu hỏi về việc làm của anh đối với em.

- PC: Góp phần hình thành PC nhân ái (biết thương yêu em); trách nhiệm (nhường nhịn, giúp đỡ em)

- NL: Góp phần hình thành NL chung: giao tiếp và hợp tác (đọc và thảo luận nhóm)

A. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

  • Tranh: Cảnh anh em đang chơi.
  • Video clip bài hát Làm anh khó đấy

- Bảng phụ hoặc slide trình chiếu (hoặc bảng viết) sẵn câu thơ, khổ thơ đánh dấu ngắt dòng; in đậm (hoặc gạch chân) các từ khó

Tranh cho dạy học Mở rộng vốn từ: chuột túi, quả chanh, đôi dép, vui chơi

- Tranh cho dạy học Luyện nói: tranh việc giúp anh, chị em (khi em bị ngã, khi cho em đồ chơi...)

- Phiếu bài tập đọc hiểu

III. Phương pháp dạy học

-Thảo luận nhóm: cặp đôi, nhóm 4

- Phương pháp vấn đáp

- Phương pháp đóng vai

- Phương pháp đặt câu hỏi và giải quyết vấn đề

IV. Các hoạt động dạy- học

Hoạt động của Gv

Hoạt động của HS

Tiết 1 Hoạt động 1: Khởi động

1: Kiểm tra bài cũ: “Bác đưa thư”

_ Cho HS đọc và trả lời câu hỏi:

+ Minh làm gì khi thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại?

Nhận xét, tuyên dương.

2: Khởi động

1. Giới thiệu bài:

_ Bức tranh minh họa vẽ cảnh gì?

- Em thử đoán xem:

+ Người em nói gì với người anh?

+ Người anh nói gì với người em ?

+ Tình cảm của người anh đối với người em như thế nào?

Dẫn: Vậy để biết rõ hơn về những việc người anh nên làm đối em của mình, cô trò chúng mình cùng tìm hiểu bài thơ: Làm anh

- Giới thiệu bài, ghi tên bài.

HS đọc và trả lời

 

 

 

 

 

 

- Xem tranh

- Trả lời câu hỏi nhóm đôi.

- 1-2 Hs trả lời trước lớp.

_ Hs trả lời: Cảnh hai anh em

Trả lời:

+ Anh cho em mượn đồ chơi nhé?

+ Đây ! Anh cho em mượn đấy

+ Anh rất yêu quý và nhường nhịn em nhỏ

- Lắng nghe

Hoạt động 2: Luyện đọc thành tiếng

a, Đọc thầm

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm

Kiểm soát lớp

 

Đọc thầm bài thơ

b, Đọc mẫu 1 lần, ngắt nghỉ đúng

-Trình chiếu nội dung bài có dấu ngắt, nghỉ hơi trên slide

- Đọc mẫu 1 lần.

- Nhắc HS để ý chỗ ngắt, nghỉ;

Làm anh//

(1) (3)

Làm anh khó đấy/ Mẹ cho quà bánh/

Phải đâu chuyện đùa/ Chia em phần hơn/

Với em gái bé/ Có đồ chơi đẹp/

Phải “người lớn” cơ.// Cũng nhường em luôn//

(2) (4)

Khi em bé khóc/ Làm anh thật khó/

Anh phải dỗ dành/ Nhưng mà thật vui/

Nếu em bé ngã/ Ai yêu em bé/

Anh nâng dịu dàng.// Thì làm được thôi.//

Phan Thị Thanh Nhàn

-Em hãy lựa chọn giọng đọc thích hợp:

A. vui tươi

B. buồn

C. dịu dàng, âu yếm

- Đọc nhẩm theo GV, để ý chỗ ngắt nghỉ

- Chọn giọng đọc: dịu dàng, âu yếm.

c, Đọc tiếng, từ ngữ:

Gv cho Hs tìm từ, tiếng khó đọc, tiếng hay phát âm sai ở địa phương trên side đã in đậm các từ khó.

-GV cho học sinh tìm từ khó đọc và viết lên bảng:

làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng....

- GV đọc mẫu, lưu ý cách đọc và chỉ cho hs đọc. Chú ý không chỉ theo thứ tự. Nếu từ nào HS không đọc được thì yêu cầu HS đánh vần rồi đọc trơn

- Cho HS tìm hiểu từ khó

Hỏi: Từ nào trong câu thơ dưới đây cho biết anh thí em khi em khóc?

Khi em bé khóc

Anh phải dỗ dành

Hỏi: Từ nào trong câu thơ dưới đây cho biết anh yêu quý, chăm sóc em?

Khi em bé ngã

Anh nâng dịu dàng.

- Hs đọc trơn (có thể đánh vần) trước lớp

 

 

 

 

 

Trả lời: Dỗ dành

 

 

Nâng dịu dàng

 

Tổ chức cho HS đọc từng dòng thơ, khổ thơ

*Luyện đọc hai dòng thơ một

_ Luyện đọc tất cả các dòng thơ trong bài

_ GV uốn nắn chữ sai

* Luyện đọc khổ, bài:

Đọc khổ 1

Học sinh đọc cá nhân,đồng thanh, đọc nhẩm và đọc cá nhân trong nhóm 4 học sinh.

Đọc khổ 2, Đọc khổ 3, Đọc khổ 4 GV làm tương tự như khổ 1

e) Tổ chức cho học sinh đọc toàn bài thơ

-Tổ chức cho HS đọc trong nhóm 4 HS

-Tổ chức thi đọc đúng giữa các nhóm

-GV gọi 2-3 HS đọc cả bài thơ

Hỏi:

+Nhóm nào đọc đúng, rõ ràng, không vấp?

+Thế nào là đọc tốt?

-Đọc tốt là đọc to,rõ ràng, tốc độ vừa phải, biết ngắt nghỉ hơi ở cuối dòng thơ.

- Hs đọc lần lượt nối tiếp từng dòng theo hàng dọc đến hết khổ thơ.

- Cả lớp đọc (2 lần)

- Hs đọc trong nhóm 4:

+ 4 hs đọc nối tiếp nhau, mỗi bạn đọc 1 khổ thơ, luân phiên nhau cho đến hết bài.

Chú ý: Bạn đầu tiên đọc cả tên đầu bài, bạn cuối đọc cả tên tác giả.

- Từng tổ/ nhóm được gọi cử bạn trong nhóm lên thi đọc .

- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương.

HS đọc nối tiếp từng dòng thơ 2 lần.

-HS đọc theo yêu cầu của giáo viên

HS đọc bài trong nhóm

- Các nhóm cử HS thi đọc thơ

+ Nhóm đọc đúng, to, rõ ràng là....

+ Đọc tốt là đọc to, rõ ràng, không chậm, biết ngắt nghỉ hơi.

 

Tiết 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài

HS hát – múa vận động theo nhạc bài Làm anh khó đấy.

3.1. Mở rộng vốn từ “anh/ep/ui”

- Cho HS chơi trò chơi truyền điện:

+ Thi tìm và nói tiếng cùng vần với tiếng bánh

+ Thi tìm và nói tiếng cùng vần với tiếng đẹp

+ Thi tìm và nói tiếng cùng vần với tiếng vui

 

- Đọc thầm yêu cầu bài 3.

- Tìm từ

+ anh: xanh, lành, canh, chanh…

+ ep: dép, tép, chép…

+ ui: chui, túi, mùi…

3.2. Đọc hiểu:

- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 trong SGK

- Yêu cầu đọc thầm câu hỏi b, đọc khổ thơ cuối

- GV nhận xét: Là anh hay chị thì phải luôn yêu thương, giúp đỡ và nhường nhịn, làm gương cho các em…

3.3 Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối

- trình chiếu 2 khổ thơ cuối (bỏ trống từ)

Mẹ…………….

Chia……………

Có……………...

Cũng…………...

Làm…………….

Nhưng………….

Ai………………

Thì……………..

- Đọc thầm câu hỏi a:

a. Làm anh thì cần làm những gì cho em?

- đọc thầm khổ thơ 2 và 3tìm câu trả lời.

- Trả lời nhóm đôi

- 1 nhóm đại diện trả lời trước lớp.

b. Theo em, làm anh dễ hay khó?

- Đọc thầm khổ thơ cuối tìm câu trả lời.

- Đọc câu hỏi c trả lời cá nhân.

c. Em thích làm anh hay làm em ? Vì sao?

- Nhìn đọc cá nhân

- Đọc nối tiếp câu

- Đọc nối tiếp đoạn.

3.4. Luyện nói: Hỏi đáp về việc giúp đỡ mẹ

- Cho HS xem tranh trong SGK

- Yêu cầu hs nêu tên anh/chị, đã làm những việc gì cho em mình.

- GV tổ chức cho học sinh chơi Trò chơi “Phỏng vấn”

- Bạn đã làm những việc gì để giúp đỡ em nhỏ?

- Mỗi bạn cần phỏng vấn 3 người

- Xem tranh

- Lần lượt kể trong nhóm 4.

- Đại diện kể trước lớp.

- HS chơi theo hướng dẫn của GV

- Lượt 1: Hỏi đáp giữa 2 học sinh ngồi cạnh nhau.

- Lượt 2: Hỏi đáp giữa 2 học sinh ngồi bàn trên.

- Lượt 1: Hỏi đáp giữa 2 học sinh ngồi bàn dưới.

4. Hoạt động 4: Hướng dẫn trải nghiệm sau tiết học

- Thường xuyên yêu thương, giúp đỡ, nhường nhịn em nhỏ.

- Chia sẻ cảm nhận của mình khi làm được việc gì đó cho em nhỏ.

- HS đọc bài thơ cho người thân nghe.

- Đọc trước bài tập đọc tiếp theo.

Trong thư mục giáo dục đào tạo thuộc biểu mẫu VnDoc mang tới cho quý thầy cô những tài liệu tham khảo đầy đủ nhất, đã được chúng tôi chỉnh sửa, cập nhật và bổ sung liên tục. Mời thầy cô theo dõi.

Đánh giá bài viết
8 34.359
Sắp xếp theo

Biểu mẫu Giáo dục - Đào tạo

Xem thêm