Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án tích hợp Học thông qua Chơi lớp 4

Giáo án tích hợp Học thông qua chơi lớp 4 là tài liệu giáo án kết hợp các kĩ thuật dạy Học thông qua Chơi môn Toán, Tiếng Việt, Lịch sử, Địa lí, Khoa học, giúp thầy cô có thêm kinh nghiệm soạn giáo án lớp 4 tích hợp của mình.

1. Giáo án Toán lớp 4 Học thông qua chơi

Tiết 70

CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ

1. Yêu cầu cần đạt

- Thực hiện được phép chia một tích cho một số.

- Có kĩ năng chia một tích cho một số, rèn kĩ năng thực hành tính toán. Hoàn thành BT 1, 2. HSCNL hoàn thành BT 3.

- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong cuộc sống

- Tạo cơ hội cho học sinh hình thành và phát triển năng lực tư duy, biết tự học và giải quyết vấn đề, biết ghi nhớ nhiệm vụ. Tự giác hoàn thành nhiệm vụ, biết hỗ trợ bạn cùng học, biết quan tâm giúp đỡ bạn.

2. Đồ dùng dạy học.

GV: Bảng nhóm, phong bì thư

HS: SGK, bảng con

3. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động

* Cho HS chơi trò chơi “Truyền thư”

“Cho hs truyền phong thư đã chuẩn bị sẵn và bật nhạc. Khi dừng nhạc, bạn nào nhận được phong thư sẽ lấy một bức thư trong đó và đọc to cho cả lớp nghe và thực hiện theo bức thư”.

Bức thư là câu hỏi hoặc phép tính đơn giản.

- Muốn chia một số cho một tích em làm thế nào?

- Em hãy lấy 1 ví dụ về một số chia cho một tích và nêu cách giải

- GV nhận xét

2. Khám phá

1. So sánh giá trị của các biểu thức.

* Ví dụ 1

Tính và so sánh GT của các biểu thức :

(9 x 15) : 3 ; 9 x (15 : 3) ; (9 : 3) x 15

- Yêu cầu HS làm nháp, 3 HS làm bảng lớp.

- Em hãy so sánh giá trị của 3 biểu thức?

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

* Vậy ta có:

(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3)

= (9 : 3) x 15

* Ví dụ 2 :

- GV ghi bảng:

7 x (15 : 3) ; (7 x 15) : 3

- Cho HS thảo luận cặp.

- So sánh giá trị của hai biểu thức trên?

* Vậy ta có: 7 x (15 : 3) = (7 x 15) : 3

- Tại sao ta không tính: (7 : 3) x 15

2. Tính chất một tích chia cho một số.

- Biểu thức (9 x 15) : 3 có dạng ntn?

- Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta làm như thế nào?

- Có cách tính nào khác mà vẫn tính được giá trị của biểu thức

(9 x 15) : 3 = ?

- 9 và 5 là gì trong biểu thức

(9 x 15) : 3

- Khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta làm như thế nào ?

3. Thực hành:

* Bài 1 (79): Tính bằng hai cách.

- YCHS thảo luận theo cặp, 2HS làm bảng phụ.

- Gọi HS nhận xét, đánh giá.

* Bài 2 (79): Gọi HS đọc yêu cầu

- Trò chơi «Rung chuông vàng»

Gọi HS nhắc lại yc của bài. GV nêu cách chơi và thời gian.

- Em làm thế nào để có kq như vây?

- Muốn tính theo cách thuận tiện nhất, ta sử dụng tính chất gì?

- Gọi HS nhận xét, đánh giá.

* Bài 3 (79): Thực hiện kĩ thuật khăn trải bàn

- Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm nhóm 4.

- Gọi HS nhận xét, đánh giá.

4. Vận dụng: (3 phút)

- Muốn chia một tích cho một số ta làm như thế nào?

- Em lấy ví dụ về dạng bài toán đã học và nêu cách làm ?

- Nhận xét giờ

- HS thực hiện chơi trò chơi

- Trả lời

VD: 20: (2 x 5) = 20: 2: 5

= 10: 5

= 2

- HS lắng nghe.

- HS làm nháp, 3 HS làm bảng.

* (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45

* 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45

* (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45

- Giá trị của 3 biểu thức trên đều bằng nhau.

- Nhận xét.

- HS làm nháp, HS làm bảng.

* 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35

* (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35

- HS thảo luận làm bài.

- GT của 2 biểu thức trên đều bằng nhau.

- Vì 7 không chia hết cho 3

- Có dạng là một tích chia cho một số.

- Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy

135 : 3 = 45

- Lấy 15 : 3 = 5 rồi lấy 5 x 9 = 45

- Là các thừa số của tích.

- Lấy một thừa số chia cho số đó (Nếu chia hết), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia.

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS làm nháp – chia sẻ. 2 HS làm bảng phụ trình bày trước lớp.

a) (8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23

= 2 x 23

= 46

(8 x 23) : 4 = 184 : 4

= 46

b) (15 x 24) : 6 = 15 x 24 : 6

= 15 x 4

= 60

(15 x 24) : 6 = 360 : 6

= 60

- PA2: Làm bài cá nhân.

- HS nhận xét, đánh giá.

- HS đọc yêu cầu.

- HS thực nháp rồi viết kết quả vào bảng con. Hết thời gian giơ bảng.

- HS nêu cách làm.

(25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9)

= 25 x 4

= 100

- HS nhận xét, đánh giá.

- HS đọc yêu cầu.

- Thực hiện làm cá nhân, làm nhóm.

Bài giải.

Số mét vải cửa hàng có là:

30 x 5 = 150 (m)

Số mét vải cửa hàng đã bán là:

150 : 5 = 30 (m)

Đáp số: 30 m

- HS nhận xét, đánh giá.

- HS nêu

- Lấy ví dụ và nêu cách giải.

4. Điều chỉnh, bổ sung:

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

2. Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Học thông qua chơi

GIÁO ÁN ÁP DỤNG HỌC THÔNG QUA CHƠI

Người soạn:

Soạn ngày: .../.../20...

Giảng ngày: .../.../20...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC

1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS kể được thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; Tìm được những từ Hán Việt nói về ý chí nghị lực, hiểu một số câu thành ngữ, tục ngữ.

- Xếp được các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1);

- HS Hiểu được nghĩa từ nghị lực (BT2); Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).

- Điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).

- Vận dụng được các từ đã học trong cuộc sống.

- Góp phần hình thành và phát triển các NL và PC: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ.

- HS: vở BT, bút, ...

3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Khởi động

- Cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên”

+ GV hô: “Bắn tên, Bắn tên”

- GV gọi tên 1 HS bất kì và yêu cầu HS tìm một “Tính từ” và đặt câu với từ vừa tìm được trong thời gian là 5 giây.

- GV tiếp tục “ Bắn tên” HS để cho HS tìm một “Động từ” và đặt câu.

-> GV kết luận và tuyên dương

* GV giới thiệu và dẫn vào bài mới

+ HS hô: “Tên ai, tên ai”

- HS tìm và nêu

- Cả lớp nhận xét câu trả lời của bạn bằng cách giơ thẻ mặt cười (đồng ý) hoặc thẻ mặt mếu (không đồng ý).

2. Thực hành

Bài 1:Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm. . .

- Tổ chức cho HS thực hiện kĩ thuật “Khăn trải bàn”, ghi kết quả chung vào bảng nhóm.

- Kết luận. Tuyên dương nhóm xắp xếp đúng và nhanh nhất.

- Yêu cầu 1 -2 nhóm đặt câu với 1 từ vừa xếp

+ Ngoài ra, em còn biết những từ có chứa tiếng "chí" nào khác?

Bài 2:

- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi tìm từ theo yêu cầu. Nêu miệng kết quả.

-GV giúp HS hiểu thêm các nghĩa của câu a, c, d.

+ Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ nào?

+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ nào?

+ Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của từ nào?

- GV yêu cầu HS đặt câu với các từ: “nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí tình”.

- GV nhận xét kết luận.

Bài 3: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn...

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi :
“Điền đúng điền nhanh”

Cách chơi: Mỗi tổ cử ra 6 học sinh, các em lần lượt lên mỗi em được điền 1 từ, thời gian 1 phút cho các đội. Đội nào xong trước và đúng nhiều hơn đội đó thắng cuộc.

- GV treo bảng phụ ghi ND bài 3 lên bảng.

- GV gọi HS nhận xét

- GV kết luận và tuyến bố đội thắng cuộc

- Tuyên dương đội dành chiến thắng và khích lệ những đội còn lại

Bài 4:

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân – chia sẻ trước lớp.

- Gv giúp HS hiểu nghĩa đen của các câu tục ngữ.

- Giáo dục HS ý chí, nghị lực vươn lên

3. Vận dụng

- Yêu cầu 2 – 3 HS tìm từ thuộc chủ điểm và đặt câu với từ đó.

- GV nhận xét – đánh giá tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV. Chia sẻ trước lớp.

Đ/á:

Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất)

Chí phải, chí lý,

chí thân, chí tình,

chí công.

Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.

ý chí, chí khí,

chí hướng, quyết

chí.

- HS trình bày.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV

Đ/á:

+ Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực.

+ Là....kiên trì

+Là .... kiên cố.

+ Là nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa.

-HS đặt câu.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS nêu yêu cầu.

- HS nghe GV phổ biến cách chơi.

- HS tham gia chơi trò chơi.

Đ/á:

+ Thứ tự từ cần điền: Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.

- HS đọc lại nội dung bài tập 3 hoàn chỉnh

- HS đọc yêu cầu bài tập.

Đ/á:

a.Thử lửa vàng, gian nan thử sức. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cvận cỏi hơn.

b. Nước lã màvã nên hồ

Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan: Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục.

c. Có vất vả mới thanh nhàn

Không dưng ai dễ cầm tàn che cho: Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.

- Ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm và đặt câu.

- HS lắng nghe – ghi nhớ.

4. Điều chỉnh, bổ sung:

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

3. Giáo án Lịch sử lớp 4 Học thông qua chơi

Tiết: Lịch sử

GIÁO ÁN ÁP DỤNG “HỌC THÔNG QUA CHƠI”

Người soạn:

Soạn ngày: .../.../20...

Giảng ngày: .../.../20...

Bài 14

1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS nhớ được các sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.

- Trình bày được tác dụng của việc nhà Trần đắp đê với đời sống và sản xuất nông nghiệp

- Xác định được vai trò to lớn của nhà Trần với sự phát triển nông nghiệp.

- Chỉ trên lược đồ một số con sông miền Bắc

- Tạo cơ hội hình thành và phát triển:NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. HS có Phẩm chất tôn trọng lịch sử.

2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: + Cảnh đắp đê dưới thời Trần

+ Lược đồ sông chính Bắc Bộ

- HS: SGK.

3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:

Trò chơi: Chiếc hộp bí mật

- Trả lời các câu hỏi sau:

+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?

+ Nhà Trần làm gì để củng cố xây dựng đất nước?

- GV nhận xét, khen/ động viên.

2. Khám phá

HĐ1: Lí do nhà Trần đắp đê

- Yc HS đọc thầmThời nhà Trần.. . cha ta”

+ Nghề chính của nhân dân ta dưới thời nhà Trần là nghề gì?

+ Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông?

+ Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì?

+ Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin.

- GV: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển, song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp. Đó là lí di nhà Trần quan tâm tới việc đắp đê.

HĐ2: Nhà Trần đắp đê

- Yc HS đọc thầm“Nhà Trần.. . đắp đê”

+ Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần.

**KL: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê; hằng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê.

HĐ3: Tác dụng của việc đắp đê

+ Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?

- GV nhận xét, kết luận: Dưới thời Trần, hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, giúp cho sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, công cuộc đắp đê, trị thuỷ cũng làm cho nhân dân ta thêm đoàn kết.

3. Vận dụng

Trò chơi 9: Điền đúng điền nhanh

Cách chơi: Mỗi tổ cử ra 4 học sinh, các em lần lượt lên mỗi em được điền 1 từ, thời gian 1 phút cho cả đội. Đội nào xong trước và đúng nhiều hơn đội đó thắng cuộc.

Nội dung trò chơi:

Nhà Trần rất.......việc đắp đê phòng chống.......... Nhờ vậy nền kinh tế..........phát triển,.........nhân dân ấm no.

- GV gọi HS nhận xét

- GV kết luận và tuyến bố đội thắng cuộc

- Tuyên dương đội dành chiến thắng và khích lệ những đội còn lại

* Gv nhận xét tiết học

- Cả lớp hát kết hợp với chuyền tay nhau chiếc hộp bí mật có câu hỏi.

+ Lý Huệ Tông không có con trai, truyền ngôi cho con gái.. .

+ Nhà Trần chú ý xây dựng lực lượng quân đội, .

Cá nhân – Lớp

- HS đọc thầm” Thời nhà Trần.. . cha ta”

+ Nông nghiệp.

+ Sông ngòi chằng chịt. Có nhiều sông như: sông Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông Cầu, sông Mã, sông Cả…

+ Là nguồn cung cấp nước cho việc gieo trồng và cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng.

- Vài HS kể.

- Lắng nghe

Nhóm 2 – Lớp

- HS đọc thầm “Nhà Trần.. . đắp đê”

- HS trao đổi nhóm đôi và báo cáo kết quả:

+ Đặt chức quan Hà đê sứ trông coi việc đắp đê

+ Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê.

+ Có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê.

- Lắng nghe

Cá nhân – Lớp

+ Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển.

- Lắng nghe

- HS nghe GV phổ biến cách chơi.

- HS chơi trò chơi

- HS nhận xét

- HS lắng nghe.

4. Điều chỉnh, bổ sung:

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

4. Giáo án Địa lí lớp 4 Học thông qua chơi

GIÁO ÁN ÁP DỤNG “HỌC THÔNG QUA CHƠI”

Người soạn:

Soạn ngày: .../.../20...

Giảng ngày: .../.../20...

ĐỊA LÍ :

Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ

1. Yêu cầu cần đạt.

- HS Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:

+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. Nuôi trồng và chế biến thủy sản. Chế biến lương thực.

- HS nhớ được những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.

- Quan sát hình ảnh, kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ.

- Tạo cơ hội cho học sinh hình thành và phát triển năng lực tư duy, biết tự học và giải quyết vấn đề, biết ghi nhớ nhiệm vụ. Tự giác hoàn thành nhiệm vụ, biết hỗ trợ bạn cùng học, biết quan tâm giúp đỡ bạn.

2. Đồ dùng dạy học.

- GV: Tranh ảnh về các HĐSX của người dân đồng bằng NB

- HS: SGK, bút, bảng nhóm

3. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(2p)

- HS chơi trò chơi “ Bắn tên”

- Nhà ở của người dân có đặc điểm gì?

- Trang phục của người dân như thế nào?

- Cán sự lớpđiều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Nhà thường làm dọc theo kênh rạch và khá đơn sơ. Tuy nhiên ngày này nhà ở của họ đã có nhiều thay đổi kiên cố và khang trang hơn.

+ Trang phục truyền thống là áo bà ba và khăn rằn. Lễ hội nổi tiếng là: Hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng,...

2. Khám phá:

*Hoạt động 1:Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.

-GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây?

+ ĐB Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?

+ Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?

- GV nhận xét, kết luận.

- GV yêu cầu HS quan sát các hình và kể theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ?

- GV lưu ý: Ngày nay, việc gặt lúa và tuốt lúa đã thu gọn thành 1 bước và dùng máy với máy gặt đập liên hoàn. Bước phơi thóc cũng dùng máy sấy nếu trời không có nắng để đảm bảo chất lượng gạo.

+ Kĩ thuật: “Tia chớp”

+Thi Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ.( HS càng kể được nhiều càng tốt)

- GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ: ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới.

HĐ 2. Nơi nuôi và đánh bắt thuỷ sản nhất cả nước

- GV giải thích từ thủy sản, hải sản.

- GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý :

+ Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy sản?

+ Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây.

+ Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu?

- GV nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này.

3. Thực hành.

- Thực hiện kĩ thuật khăn trải bàn.

- Vẽ sơ đồ về các điều kiện để đồng bằng NB trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.

- Nhận xét.

4. Vận dụng:

- Vì sao đồng bằng Nam bộ trở thànhVựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?

- Em hãy kể tên những ngành công nghiệp nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ?

- Nhận xét tiết học. CB bài sau.

- HĐ cả lớp.

- HS quan sát BĐ.

- HS đọc thầm trong SGK,

+ Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng nóng quanh năm, người dân cần cù lao động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.

+ Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu.

+ Gặt lúa – Tuốt lúa – Phơi thóc – Xay xát và đóng bao – Xếp gạo lên tàu để xuất khẩu

- Lắng nghe

- HS viết bảng con

+ Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, thanh long …

Nhóm 2 – Lớp

+ Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc.

+ Cá, tôm…

+ Tiêu thụ trong nước và trên thế giới.

- Thực hiện làm cá nhân, làm nhóm.

-HS nối tiếp nêu.

4. Điều chỉnh, bổ sung:

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

5. Giáo án Khoa học lớp 4 Học thông qua chơi

Tiết 1. Khoa học:

PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC

1. Yêu cầu cần đạt:

- HS nêu được một số việc nên, không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:

+ Không chơi, đùa gần hồ, ao, sông, suối,….

+ Chấp hành các quy định khi tham gia giao thông đường thủy.

+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.

+ Rèn cho HS KN thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước.

- Vận dụng kiến thức đã học giải quyết các tình huống trong cuộc sống.

- Tạo cơ hội cho hs hình thành và phát triển năng lực phẩm chất chăm học, chăm làm, biết vận dụng kiến thức, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi,...

2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh hoạ cho bài: SGK, tr36, 37.

- HS: SGK, Bảng nhóm, bút dạ…

3. Hoạt động dạy học:

HĐ của GV

HĐ của HS

1. Khởi động:Trò chơi" Bắn tên"

- GV hô:" Bắn tên"

- GV gọi tên 1 hs bất kì và yêu cầu trả lời câu hỏi:

+ Khi bị bệnh em cảm thấy như thế nào?

- GV tiếp tục" Bắn tên" HS để HS tiếp tục trả lời:

+ Khi bị bệnh cần ăn uống như thế nào?

-> GV kết luận, tuyên dương

* GV giới thiệu bài mới

- Em đã biết bơi chưa? em thường bơi ở những đâu? thường có những tai nạn nào khi đi bơi?

- Nhận xét.

2. Khám phá:

- HS hô " Tên ai, tên ai"

- HS tìm và nêu

- Cả lớp nhận xét câu trả lời của bạn bằng cách giơ thẻ mặt cười( đồng ý), thẻ mặt mếu( không đồng ý)

- 1,2 HS nêu

*Thảo luận nhóm 4 về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước:

+ Tranh vẽ gì?

+ Điều gì sẽ sảy ra?

- Quan sát, giúp đỡ các nhóm nếu gặp khó khăn.

- Yêu cầu HS thảo luận theo gợi ý:

+ Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hằng ngày?

+ Khi tham gia giao thông đường thuỷ cần lưu ý điều gì?

+ Khi trời giông bão cần chú ý phòng tránh đuối nước như thế nào?

(PA2:HS thảo luận nhóm đôi)

* Kĩ thuật khăn trải bàn: Quan sát tranh và thảo luận nhóm về 1 số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.

- Nên tập bơi và đi bơi ở đâu?

- Trước và sau khi bơi cần lưu ý điều gì?

- Kết luận 1 số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở nơi có người và phương tiện cứu hộ, bơi nơi khu vực bơi cho độ tuổi quy định, tắm trước và sau khi bơi,....

3. Luyện tập:

- Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 1 tình huống. Các em thảo luận và tập cách ứng xử phòng tránh tai nạn sông nước.

* Tình huống 1: Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về, Nam rủ Hùng ra hồ để tắm. Nếu là Hùng em sẽ ứng xử như thế nào ?

Tình huống 2: Đi học về, Trung thấy em mìnhđánh rơi quả bóng xuống hồ nước và đang cúi xuống để lấy. Nếu là Trung em sẽ làm gì?

Tình huống 3: Nhà Thảo và An cách một dòng suối, đúng lúc đi học về trời đổ mưa to và nước chảy xiết. Đợi mãi nhưng chẳng thấy ai đi qua. Nếu là Thảo và An, em sẽ làm gì ?

- Quan sát, hỗ trợ HS khó khăn.

- Gợi ý 1 số tình huống cho HS tham khảo

- Theo dõi, giúp đỡ học sinh thảo luận

- HS quan sát hình 1,2,3: Trả lời câu hỏi

- 2,3 HS nêu

- Đại diện nhóm trình bày

- Kết luận: Không chơi gần ao, hồ, sông, suối…..

- Chấp hành tốt quy định về an toàn giao thông đường thuỷ

- Không lội qua suối,...

- HSquan sát thực hiện cá nhân

- Thống nhất ghi ý kiến chung:

+ Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi, nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ

+ Cần khởi động trước khi bơi để tránh bị chuột rút, bị cảm,...

+ Tắm trước và sau khi bơi để đảm bảo vệ sinh bể bơi,..tuân thủ các quy định của bể bơi và khu vực bơi

- Thảo luận (đóng vai)

- Nhóm thảo luận đưa ra tình huống, nhóm trưởng phân vai, lời thoại, tập diễn tình huống.

- Các nhóm lên đóng vai

- Nhóm khác nhận xét

- HS đọc tóm tắt cuối bài

4. Vận dụng:

- Vì sao bị đuối nước?

- Em hãy kể một vụ đuối nước trên địa bàn em ở?

- GV cho hs xem một số hình ảnh đuối nước và nhắc nhở hs

- Nêu một số việc nên và không nên làm đề phòng tránh tai nạn đuối nước?

- HS nêu

- HS nêu

4. Điều chỉnh, bổ sung:

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm

    Giáo án lớp 4

    Xem thêm