Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 3: Chính tả - Nghe - viết: Chiếc áo len, phân biệt tr/ch
GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 3: Chính tả nghe viết - Chiếc áo len, phân biệt ch/tr được chọn lọc từ những bài soạn hay, chất lượng giúp các em học sinh nghe - viết chính xác đoạn 4 của bài. Làm các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr hoặc dấu hỏi/ dấu ngã. Mời các thầy cô tham khảo, giảng dạy.
CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT: CHIẾC ÁO LEN
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Nghe viết chính xác đoạn 4 (63 chữ) của bài “Chiếc áo len”.
- Làm bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn.
- Tìm đúng các từ có vần uênh, vần uyu.
b) Kỹ năng: Rèn Hs điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ.
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Ba băng giấy nội dung BT2. Bảng phụ kẻ chữ và tên chữ ở BT3.
Vở bài tập.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Cô giáo tí hon.
- GV mời 3 Hs lên viết bảng: xào, rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh.
- Gv nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. - Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết. - Vì sao Lan ân hận? - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? + Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấú gì. - Gv hướng dẫn Hs viết bảng con: nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi. - Hs chép bài vào vở. - Gv đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc từ 2 đến 3 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - GV phát 3 băng giấy cho 3 Hs thi làm bài. - Sau khi Hs làm bài xong, dán giấy lên bảng, đọc kết quả. - Gv nhận xét, chốt lại: Câu a) Cuộn tròn, chân thật, chậm trễ. Câu b) Cái thước kẻ; Cái bút chì. + Bài tập 3: - Gv mở bảng phụ đã viết sẵn. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mờì Hs lên chữa bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, sửa chữa. - Gv chốt lời giải đúng. | PP: Phân tích, thực hành. Hs lắng nghe. 1- 2 Hs đọc đoạn viết. Vì em phải làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em. Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người. Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Hs viết vào bảng con Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa lỗi. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp làm bài vào nháp. Hs nhận xét. Cả lớp làm vào vào VBT. Một Hs làm mẫu: gh – giê hát. Hs làm vào VBT. Cả lớp nhận xét bài trên bảng. Cả lớp nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ. Cả lớp sửa bài vào VBT. |
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Nhận xét tiết học.