Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 8: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ Cộng đồng
GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Giáo án Tiếng Việt lớp 3: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ Cộng đồng được biên soạn chi tiết, kỹ lưỡng cho các thầy cô tham khảo giúp em học sinh hiểu được cộng đồng. Đồng thời, ôn tập kiểu câu Ai làm gì? Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng. Mời các thầy cô tham khảo giảng dạy.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG
I. MỤC TIÊU:
- Mở rộng vốn từ về cộng đồng.
- Ôn kiểu câu Ai làm gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ trình bày bảng phân loại ở BT 1
- Bảng lớp viết các câu văn ở bài tập 3 và BT 4
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Hai, HS lên bảng làm bài tập 1, 3 tiết LTVC tuần 7.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy | Hoạt động học |
Giới thiệu bài (1’) | |
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học | - Nghe GV giới thiệu bài. |
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập (27’) Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về cộng đồng - Ôn kiểu câu: Ai làm gì? Cách tiến hành: | |
Bài 1 | |
- 1 học sinh nêu yêu cầu cuả bài | |
- 1 học sinh làm mẫu | |
- Yêu cầu học sinh làm bài | Học sinh làm vở bài tập |
1 học sinh lên bảng làm bài | |
- Cả lớp và học sinh nhận xét chốt lại lời giải đúng | Học sinh chữa bài |
+ Những người trong cộng đồng: cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương | |
+ Thái độ hoạt động trong cộng đồng: cộng tác, đồng tâm. | |
Bài 2 | |
- 1 HS đọc nội dung bài tập | |
- GV giải nghĩa từ cật (trong câu chung đấu cật): lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng. | Học sinh trao đổi nhóm |
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả tán thành thái độ ứng xử ở câu a, c | |
Không tán thành với thái độ ở câu b | |
- GV giúp học sinh hiểu thêm nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ. | |
+ Chung lưng đấu cật: đồn kết, góp sức cùng nhau làm việc | |
+ Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại: ích kỷ, thờ ơ, chỉ biết mình, không quan tâm đến người khác. | |
+ Ăn ở như bát nước đầy: sống có nghĩa , có tình, thủy chung, trước sau như 1, sẵn lòng giúp đỡ người khác . | HS đọc thuộc 3 câu thành ngữ tục ngữ. |
Bài 3 | |
- 1 HS đọc nội dung bài tập | |
- GV giúp học sinh nắm yêu cầu của bài: đây là những câu đặt theo mẫu ở lớp 2. Nhiệm vụ của các em là tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi làm gì? | |
- Yêu cầu học sinh làm bài | Học sinh làm vở bài tập, 3 học sinh lên bảng làm bài |
- HS chữa bài | |
Bài 4 | |
- 1 học sinh đọc nội dung bài tập | |
- Hỏi: 3 câu văn được viết trong bài tập được viết theo mẫu câu nào? | - Ai làm gì? |
- Yêu cầu học sinh làm bài | - HS làm bài, 5 đến 7 học sinh lên bảng làm |
- Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng | Học sinh chữa bài |
a- Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân | |
b- Ông ngoại làm gì? | |
c- Mẹ bạn làm gì? | |
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (3’) | |
- 1 học sinh nhắc lại nội dung vừa học | |
- Về nhà học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ | |
- Nhận xét tiết học |