Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 10: Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 2

Giáo án Luyện từ và câu lớp 4

Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 10: Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 2 Luyện từ và câu được biên soạn chi tiết cho các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em học sinh làm các dạng bài tập Luyện từ và câu lớp 4. Mời các thầy cô cùng các em học sinh tham khảo.

Giáo án Tiếng việt lớp 4

Tiết 2: Luyện từ và câu

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

I. Mục tiêu:

- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.

- GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết.

- Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát

2. Bài cũ:

3. Bài mới:

- GTB: Những tiết LT&C đã học thời gian qua đã giúp các em biết cấu tạo của tiếng, hiểu thế nào là từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ và động từ. Bài học hôm nay giúp các em làm một số bài tập ôn lại kiến thức đó.

HĐ: - Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc đoạn văn và TLCH..

+ Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào?

+ Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta?

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Phát phiếu, y/cầu HS thảo luận nhóm 4.

- Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.

- Y/c các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành một phiếu đầy đủ nhất.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

- HS hát.

- HS nhắc lại tên bài.

Bài 1:

2 HS đọc thành tiếng và TLCH.

+ Cảnh đẹp của đất nước được qua sát từ trên cao xuống.

+ Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà.

- HS nhận xét bạn.

Bài 2:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS nhận phiếu và thực hiện theo y/c.

- HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ.

- Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung để hoàn thành 1 phiếu đầy đủ nhất.

- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).

Tiếng

Âm đầu

Vần

Thanh

a) Tiếng chỉ có vần và thanh

Ao

ao

Ngang

b) Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh

Dưới

tầm

cánh

chú

chuồn

bay

giờ

là

d

t

c

ch

ch

b

gi

l

ươi

am

anh

u

uôn

ay

ơ

a

sắc

huyền

sắc

sắc

huyền

ngang

huyền

huyền

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

+ Thế nào là từ đơn, cho ví dụ.

+ Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.

+ Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.

HSTC: + sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.

- Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được.

- Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu.

- GV nhận xét đánh giá, chốt ý đúng.

Bài 3:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

+ Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn…

+ Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà…

+ Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long lanh, lao xao,…

- HS nêu...

2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ viết vào giấy nháp.

4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ.

- HS bổ sung.

- HS nhận xét, chữa bài.

Từ đơn

Từ ghép

Từ láy

Dưới, tầm, cánh. chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng…

Chuồn chuồn, rì rào, thung thăng, rung rinh,

Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút.

Bài 4:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

+ Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?

+ Thế nào là động từ? Cho ví dụ.

- Tiến hành tương tự bài 3.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

4. Củng cố:

+ Gọi 2 HS nhắc lại nội dung tiết học.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài ôn tập để kiểm tra giữa học kì..

Bài 4:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

+ Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức.

+ Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh,…

Danh từ: Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền….

Động từ: Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược xuôi, mây.

- HS nhận xét, chữa bài.

2 HS nhắc lại.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

Giáo án Tiếng Việt 4 phần Ôn tập giữa học kì 1 - Luyện từ và câu soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy SGK Tiếng Việt 4 trên lớp.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án điện tử Tiếng việt 4

    Xem thêm