Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 3: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết

Giáo án Tiếng việt lớp 4

Giáo án Tiếng việt 4 tuần 3: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng sẽ giúp các em học sinh nhanh chóng mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm: Nhân hậu - đoàn kết và rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên. Mời các thầy cô tham khảo, giảng dạy.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT

I. Mục tiêu:

1. Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm nhân hậu, đoàn kết.

2. Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ trên.

3. Hiểu được ý nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột của BT 1, BT 2, bút dạ.

- Bảng lớp viết sẵn 4 câu thành ngữ bài 3.

- Từ điển Tiếng Việt (Nếu có) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS.

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. KTBC:

- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

1) Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Cho ví dụ?

2) Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ

phức? Cho ví dụ.

- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập luyện tập đã giao.

- Nhận xét, cho điểm HS

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- Hỏi: Tuần này chúng ta đang học chủ điểm có tên là gì? Tên đó nói lên điều gì?

- Bài học hôm nay sẽ giúp các em có thêm vốn từ và cách sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm đang học.

b) Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS sử dụng từ điển và tra từ.

- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm.

- Hỏi HS cách tra từ điển.

- Yêu cầu HS có thể huy động trí nhớ của cả nhóm tìm từ sau đó kiểm tra lại trong từ điển xem mình tìm được số lượng bao nhiêu.

- Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ.

- GV có thể hỏi lại HS về nghĩa của các từ vừa tìm được theo các cách sau:

- Em hiểu từ hiền dịu ( …) nghĩa là gì ?

- Hãy đặt câu với từ hiền dịu .

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm.

- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Chốt lại lời giải đúng.

- GV có thể hỏi về nghĩa của các từ theo 2 cách (ở BT 1).

- Nhận xét, tuyên dương những HS có sự hiểu biết về từ vựng.

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS viết vào vở nháp. 1 HS làm trên bảng.

- Gọi HS nhận xét bài của bạn.

- Chốt lại lời giải đúng.

- Hỏi: Em thích câu thành ngữ nào nhất? Vì sao?

Bài 4

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Gợi ý: Muốn hiểu được các tục ngữ, thành ngữ, em phải hiểu được cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng. Nghĩa bóng có thể suy ra từ nghĩa đen.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.

- Gọi HS phát biểu (GV có thể gọi tiếp nối HS cho đến khi có câu trả lời gần đúng thì chốt lại)

- Hỏi: Câu thành ngữ (tục ngữ) em vừa giải thích có thể dùng trong tình huống nào?

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- 2 HS lên bảng chữa bài.

- Chủ điểm: Thương người như thể thương thân.

Tên đó nói lên con người hãy biết thương yêu nhau.

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK

- Sử dụng từ điển.

- Hoạt động trong nhóm.

- Tìm chữ h và vần iên. Tìm vần ac.

- 1 HS viết từ do các bạn nhớ ra.

- Mở từ điển để kiểm tra lại.

- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.

Ví dụ:

Từ: chứa tiếng hiền hiền hòa, hiền thảo, hiền thục, hiền khô, hiền lương, dịu hiền).

Từ: chứa tiếng ác (hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác khẩu, tàn ác, ác liệt, ác cảm, ác mộng, ác quỷ, tội ác, ác thủ, ác chiến, ác hiểm, ác tâm).

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK

- Trao đổi và làm bài.

- Dán bài, nhận xét, bổ sung.

Lời giải:

+ –

Nhân hậu tàn ác

nhân từ hung ác

nhân ái độc ác

hiền hậu tàn bạo

phúc hậu

đôn hậu

trung hậu

Đoàn kết chia rẽ

cưu mang đè nén

che chở áp bức

đùm bọc

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK

- HS tự làm bài.

- Nhận xét.

- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng.

a) Hiền như bụt (hoặc đất)

b) Lành như đất (hoặc bụt)

c) Dữ như cọp

d) Thương nhau như chị em ruột.

- Tự do phát biểu:

+ Em thích câu thành ngữ: Hiền như bụt vì câu này so sánh ai đó hiền lành như ông bụt trong câu chuyện cổ tích.

+ Em thích câu: Thương nhau như chị em ruột vì câu này ý nói chị em ruột rất yêu thương nhau.

- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu.

- Lắng nghe.

- Thảo luận cặp đôi.

- Tự do phát biểu tiếp nối.

Môi và răng là 2 bộ phận trong miệng người. Môi che chở, bao bọc răng. Môi hở thì răng lạnh.

Những người ruột thịt, gần gũi, xóm giềng của nhau phải biết che chở, đùm bọc nhau. Một người yếu kém, bị hại thì những người khác cũng bị ảnh hưởng.

Khuyên những người trong gia đình, hàng xóm.

Máu chảy ruột mềm

Máu chảy thì đau tận trong ruột gan.

Người thân gặp họan nạn, mọi người khác đều đau đớn.

Nói đến những người thân.

Nhường cơm sẻ áo

Nhường cơm áo cho nhau.

Giúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc khó khăn, họan nạn.

Khuyên con người phải biết giúp đỡ nhau.

Lá lành đùm lá rách

Lấy lá lành bọc lá rách cho khỏi hở.

Người khỏe mạnh, cưu mang, giúp đỡ kẻ yếu. Người may mắn, giúp đỡ người bất hạnh. Người giàu giúp người nghèo.

Khuyên người có điều kiện giúp đỡ người khó khăn.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà học thuộc các từ, thành ngữ, tục ngữ có trong bài và viết vào vở 1 tình huống có sử dụng 1 tục ngữ hay thành ngữ trên.

- HS cả lớp.

Đánh giá bài viết
8 7.095
Sắp xếp theo

Giáo án điện tử Tiếng việt 4

Xem thêm