Giáo án Tiếng việt 5 tuần 1: Từ đồng nghĩa

Giáo án Luyện từ và câu lớp 5

Giáo án Tiếng việt 5 tuần 1: Từ đồng nghĩa giúp học sinh nhanh chóng biết được từ đồng nghĩa chỉ màu sắc và đặt được câu với 1 một từ tìm được ở bài tập 1 hoặc 2 trong SGK. Bên cạnh đó, học sinh cũng có thể hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học, chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn trong BT3. Mời các thầy cô tham khảo soạn bài chi tiết.

Giáo án lớp 5 - Tiếng Việt Tuần 1

Luyện từ và câu - Từ đồng nghĩa

I. Mục tiêu

1. Học sinh hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.

2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.

II. Đồ dùng dạy - học

- Bảng phụ viết sẵn các từ in đậm ở Bài tập 1a và 1b (phần Nhận xét): xây dựng - kiến thiết; vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm.

- Bút dạ và giấy khổ to đủ cho hai đến ba HS làm bài tập.

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Giới thiệu bài

- Từ vựng Tiếng Việt có hiện tượng các từ đồng nghĩa với nhau. Chính nhờ hiện tượng đồng nghĩa mà Tiếng Việt của chúng ta phong phú và giàu sắc thái biểu cảm. Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.

- HS lắng nghe.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở.

2. Phần Nhận xét

Bài tập 1

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau Bài tập 1 trong phần Nhận xét.

- Một HS đọc bài . Cả lớp theo dõi đọc thầm trong SGK.

- Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì?

- Bài tập 1 yêu cầu so sánh nghĩa của các từ xây dựngkiến thiết với nhau, so sánh nghĩa của các từ vàng xuộm, vàng hoe vàng lịm với nhau.

- GV đưa ra các từ in đậm đã được viết sẵn trên bảng lớp:

a) xây dựng - kiến thiết

b) vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm

- HS dựa vào đoạn văn trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi để làm bài.

- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận, cả lớp theo dõi nhận xét, đến khi có lời giải đúng: Nghĩa của những từ kiến thiết, xây dựng có nghĩa giống nhau cùng chỉ hoạt động. Nghĩa của những từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm có nghĩa giống nhau đều chỉ màu vàng.

- GV chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau gọi là từ đồng nghĩa.

- HS lắng nghe.

Bài tập 2

- GV yêu cầu HS đọc Bài tập 2 trong phần Nhận xét.

- HS đọc bài. Cả lớp theo dõi đọc thầm trong SGK.

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi để làm bài.

- HS trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi để làm bài.

- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- GV cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét cho đến khi có lời giải đúng.

Đáp án:

a) Các từ kiến thiết xây dựng có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ này giống nhau hoàn toàn.

b) Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thay thế được cho nhau vì nghĩa của chúng không hoàn toàn giống nhau. Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa đã chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt tươi, ánh lên. Vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.

3. Phần Ghi nhớ

- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.

- Hai đến ba HS đọc phần ghi nhớ.

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ và lấy ví dụ minh họa.

- Một đến hai HS nhắc lại phần ghi nhớ và lấy ví dụ minh họa.

4. Phần Luyện tập

Bài tập 1

- Gọi một HS đọc to toàn bài.

- Một HS đọc to toàn bài, cả lớp theo dõi đọc thầm.

- Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì?

- Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa.

- Yêu cầu HS làm việc theo cá nhân, sau khi làm bài xong trao đổi kết quả với bạn bên cạnh.

- HS làm bài vào giấy nháp, sau khi làm bài xong trao đổi bài với bạn.

- Gọi HS trình bày, GV theo dõi gọi HS nhận xét và cùng chốt lại ý kiến đúng.

- HS lần lượt trình bày kết quả. Cả lớp theo dõi nhận xét, cùng GV chốt lại: Những từ đồng nghĩa với nhau là:

* Nước nhà - nước - non sông.

* Hoàn cầu - năm châu.

Bài tập 2

- Gọi một HS đọc to toàn bài.

- Một HS đọc to toàn bài, cả lớp theo dõi đọc thầm.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Hai HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.

- Nhận xét, chữa bài. Ví dụ:

* Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, mĩ lệ...

* To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng...

* Học tập: học, học hành, học hỏi...

Bài tập 3

- Gọi một HS đọc to toàn bài.

- Một HS đọc to toàn bài, cả lớp theo dõi đọc thầm.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhắc HS chú ý: Mỗi em phải đặt hai câu, mỗi câu chứa một từ trong cặp từ đồng nghĩa (như mẫu trong SGK). Nếu em nào đặt một câu có chứa đồng thời cả hai đồng nghĩa thì càng đáng khen. (VD: Nhờ chịu khó học hỏi nên Nam học hành rất tiến bộ).

- Hoạt động cá nhân, hai HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp viết vào vở.

- Gọi HS dưới lớp nối tiếp đọc câu văn của mình. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp hoặc cách dùng từ cho từng HS (nếu có)

- Năm đến bảy HS đọc bài làm của mình.

- Yêu cầu HS nhận xét và chữa bài của bạn trên bảng.

- HS nhận xét, chữa bài cho bạn.

5. Củng cố, dặn dò

- Gọi HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ.

- Hai đến ba HS nhắc lại.

- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học nội dung Ghi nhớ và làm lại Bài tập 3 vào vở.

- HS lắng nghe và về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV.

Giáo án Tiếng Việt 5 phần Giáo án Luyện từ và câu tuần 1: Từ đồng nghĩa soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy SGK Tiếng Việt 5 trên lớp.

Đánh giá bài viết
2 7.058
Sắp xếp theo

    Giáo án điện tử Tiếng việt 5

    Xem thêm