Giáo án Tiếng Việt 5 tuần 1: Việt Nam thân yêu
Giáo án Tiếng Việt lớp 5
Giáo án Tiếng Việt 5 tuần 1: Chính tả Việt Nam thân yêu được soạn theo chuẩn kỹ năng, kiến thức nhằm giúp quý thầy cô giáo có thêm tư liệu tham khảo cho việc soạn giáo án, đồng thời cung cấp kiến thức để học sinh nắm được bài chính tả Việt Nam thân yêu. Bên cạnh đó, giúp các em học sinh biết làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ngh, g/gh, c/k. Mời quý thầy cô tham khảo.
Chính tả Tuần 1
Nghe - viết: Việt Nam thân yêu
Ôn tập quy tắc viết c/k, g/gh, ng/ngh
I. Mục tiêu
1. Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu.
2. Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ngh, g/gh, c/k.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bút dạ và 3 - 4 tờ phiếu khổ to viết từ ngữ, cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào ô trống ở bài tập 2.
- 3 đến 4 tờ phiếu kẻ bảng nội dung Bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy | Hoạt động học | ||
A. Mở đầu | |||
- GV nhắc một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ Chính tả: + HS phải có đủ: bút, vở, thước kẻ, bút chì,... + Khi viết chính tả phải trật tự chú ý nghe GV đọc, không được hỏi lại. + Ngồi viết chính tả phải đúng tư thế: vở để ngay ngắn, mắt phải cách xa vở chừng 30 cm, lưng thẳng, không tì ngực xuống mép bàn. | - HS chú ý lắng nghe. | ||
B. Dạy bài mới | |||
1. Giới thiệu bài | |||
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nghe viết bài Chính tả Việt Nam thân yêu và làm các bài tập phân biệt c/k, g/gh, ng/ngh. | - HS lắng nghe. | ||
- GV ghi tên bài lên bảng. | - HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở. | ||
2. Hướng dẫn HS nghe - viết | |||
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn | |||
- Yêu cầu HS đọc bài thơ. | - Một HS đọc to bài thơ. | ||
- Bài thơ nói lên điều gì? | - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của đất nước Việt Nam và truyền thống cần cù lao động và đấu tranh bất khuất của dân tộc Việt Nam. | ||
b) Hướng dẫn viết từ khó và trình bày chính tả | |||
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, danh từ riêng, dễ lẫn khi viết chính tả. | - HS nêu: Trường Sơn, Việt Nam, mênh mông, biển lúa, dập dờn,... | ||
- GV đọc cho HS viết các từ vừa tìm được. | - Ba HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. | ||
- Sau khi HS viết xong, GV hướng dẫn HS nhận xét bài của bạn trên bảng. | - HS nhận xét theo yêu cầu của GV. | ||
- Khi viết cần lưu ý trình bày bài chính tả như thế nào? | - Bài chính tả là một đoạn thơ lục bát. Khi viết cần lưu ý câu sáu viết cách lề bốn ô li. Câu tám viết cách lề hai ô li. Đầu câu viết hoa. | ||
c) Viết chính tả | |||
- GV nhắc sơ bộ HS những hiện tượng chính tả cần lưu ý khi viết, tư thế ngồi viết, yêu cầu HS chú ý lắng nghe không hỏi lại. | - HS lắng nghe. | ||
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết theo tốc độ viết quy định ở lớp 5 (6 chữ/1 phút). Mỗi dòng thơ đọc 2 lượt. | - HS lắng nghe và viết bài. | ||
d) Soát lỗi và chấm bài | |||
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. | - HS dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. | ||
- GV chấm nhanh từ 5 -7 bài của HS và nhận xét bài viết của các em. | - Cả lớp theo dõi, lắng nghe, tự đối chiếu với SGK để sửa những lỗi sai. | ||
3. Hướng dẫn HS làm bài tập | |||
Bài tập 2 | |||
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. | - Một HS đọc to trước lớp. | ||
- Yêu cầu HS làm việc theo cá nhân, sau khi làm bài xong trao đổi kết quả với bạn bên cạnh. | - HS làm bài vào giấy nháp (hoặc vở bài tập), sau khi làm bài xong trao đổi bài với bạn. | ||
- Gọi HS trình bày. - GV theo dõi gọi HS nhận xét và chốt lại lời giải đúng. | - HS lần lượt trình bày kết quả. - Cả lớp theo dõi nhận xét, cùng GV chốt lại: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ. | ||
- Bài văn cho ta biết điều gì? | - Bài văn kể về buổi lễ đọc Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945) ở quảng Trường Ba Đình. | ||
Bài tập 3 | |||
- Gọi HS đọc toàn bài. | - Một HS đọc to toàn bài trước lớp. | ||
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV dán ba tờ phiếu lên bảng, mời ba HS lên bảng thi làm bài nhanh. | - HS làm bài vào vở. Ba HS làm bài vào phiếu trên bảng. | ||
- Gọi HS nhận xét, chữa lại bài của bạn trên bảng. | - HS nhận xét, chữa lại bài trên bảng cho bạn (nếu sai). | ||
- Yêu cầu HS nhẩm thuộc quy tắc, mời một đến hai em nhắc lại quy tắc. | - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. | ||
Âm đầu | Đứng trước i, e, ê | Đứng trước các âm còn lại | |
Âm "cờ" | Viết là k | Viết là c | |
Âm "gờ" | Viết là gh | Viết là g | |
Âm "ngờ" | Viết là ngh | Viết là ng | |
4. Củng cố, dặn dò | |||
- GV nhận xét giờ học. | - HS lắng nghe. | ||
- Dặn HS về nhà học thuộc nội dung Bài tập 3. | - HS lắng nghe và về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV. |