Giáo án Tiếng Việt 5 tuần 10: Ôn tập giữa học kì 1 - Tập đọc (tiết 4)
Giáo án Tập đọc lớp 5 tuần 10
Giáo án Tiếng Việt 5 tuần 10: Ôn tập giữa học kì 1 - Tập đọc (tiết 4) được biên soạn chi tiết cho các thầy cô tham khảo soạn bài hướng dẫn các em học sinh ôn tập bài tập Tập đọc giữa học kì 1 lớp 5. Mời các thầy cô tham khảo chi tiết.
Giáo án lớp 5 - Tiếng Việt Tuần 10
Tập đọc: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4)
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Lập được bảng (DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1).
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo y/c của BT2.
II/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng từ ngữ ở BT1, BT2.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
35’ | 1/ Bài mới: Giới thiệu: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - GV ghi đề bài lên bảng. 2./Hướng dẫn giải BT: FBài tập1: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT | - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm lên trìng bày - cả lớp nhận xét |
HS lên bảng dán kết quả thảo luận - GV chốt những từ HS tìm đúng:
Việt Nam Tổ quốc em | Cánh chim hoà bình | Con người với thiên nhiên | |
Danh từ | Tổ quốc, đất nước, giang sơn, quốc gia, nước non, quê hương, đồng bào, nông dân, công nhân, … | Hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai, niềm vui, tình hữu nghị, niềm mơ ước… | Bầu trời, biển ca, sông ngòi, kênh rạch, mương máng, núi rừng, núi đồi, đồng ruộng, nương rẫy, vườn tược… |
Động từ, Tính từ | Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, khôi phục, vẻ vang, giàu đẹp, cần cù, anh dũng, kiên cường, bất khuất, | Hợp tác, bình yên, thanh bình, thái bình, tự do, hạnh phúc hân hoan, vui vầy, sum họp, Đoàn kết, hữu nghị…. | Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát, xanh biếc, cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp, khắc nghiệt, lao động, chinh phục, tô điểm … |
Thành Ngữ, Tục ngữ | Quê cha đất tổ, giang sơn gấm vóc, non xanh nước biếc, yêu nước thương nòi, lá rụng về cội, quê hương bản quán, muôn người như một, chịu thương chịu khó, trâu bảy năm còn nhớ chuồng | Bốn biển một nhà, vui như mở hội, kề vai sát cánh, chung lưng đấu cật, chung tay góp sức, chia ngọt sẻ bùi, đoàn kết là sức mạnh, nối vòng tay lớn, người với người là bạn …… | Lên thác xuớng ghềnh, góp gió thành bão, muôn hình muôn vẻ, thẳng cánh cò bay, cày sâu cuốc bẫm, chân lấm tay bùn, chân cứng đá mềm, mưa thuận gió hoà, bão táp mưa sa, đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa… |
Bài tập 2: Thực hiện như bài tập 1 - HS hoạt động theo nhóm - GV chốt kết quả đúng.
Bảo vệ | Bình yên | Đoàn kết | Bạn bè | Mênh mông | |
Từ đồng nghĩa | giũ gìn, gìn giữ | bình an, yên bình, thanh bình yên ổn, | đoàn kết liên kết liên hiệp… | bạn hữu, bầu bạn, bè bạn | bao la bát ngát mênh mang |
Từ trái nghĩa | phá hoại tàn phá tàn hại phá phách phá huỷ huỷ hoại huỷ diệt | bất ổn náo động náo loạn… | chia rẽ phân tán mâu thuẫn xung đột | kẻ thù kẻ địch thù địch | chật chội Chật hẹp hạn hẹp |
3./Củng cố – dặn dò: (5’)
- GV nhận xết tiết học.
- Yêu cầu những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập giữa học kỳ tiết 5
Rút kinh nghiệm:
Giáo án Tiếng Việt 5 phần Ôn tập giữa học kì 1 - Tập đọc soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy SGK Tiếng Việt 5 trên lớp.