Giáo án Tiếng Việt 5 tuần 11: Luyện từ và câu - Đại từ xưng hô
Giáo án Tiếng việt lớp 5
Giáo án Tiếng Việt 5 tuần 11: Luyện từ và câu - Đại từ xưng hô là tài liệu tham khảo cho các thầy cô giúp các em học sinh nắm được đại từ xưng hô. Đồng thời, nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn; bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn. Mời các thầy cô tham khảo giảng dạy.
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
I- Mục tiêu:
1) Nắm được khái niệm Đại từ xưng hô.
2) Nhận biết được đại từ xưng hô tromg đoạn văn; bắt đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn.
3- Giáo dục HS nói và viết đúng ngữ pháp trong xưng hô.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn 1.SGK
- HS: SGK
III- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1) Ổn định: KT sự chuẩn bị của HS 2) Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, rút kinh nghiệmvà kết quả bài kiểm tra định kì GK1. (phần luyện từ và câu). | - HS lắng nghe. |
3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ở tiết trước, các em đã biết thế nào là đại từ. Trong tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục được biết thế nào là đại từ xưng hô, nhận biết được đại từ xưng hô trong một đoạn văn và biết sử dụng từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn. b) Nhận xét: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giao việc: Trong các từ: chị, chúng tôi, ta, các người, chúng, các em phải chỉ ro từ nào chỉ người nói, từ nào chỉ người nghe, từ nào chỉ người hay vật mà câu chuyện nói tới. - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại: Những từ in đậm trong đoạn văn được gọi là đại từ xưng hô. - Đại từ xưng hô được chia theo 3 ngôi. * Ngôi thứ nhất (tự chỉ) * Ngôi thứ hai (chỉ người nghe). * Ngôi thứ ba (chỉ người, vật mà câu chuyện nói tới) HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 (cách tiến hành như BT1) GV nhận xét và chốt lại: * Lời “Cơm” lịch sự, tôn trọng người nghe. Cơm tự xưng là chúng tôi gọi là người nghe (Hơ Bia) là chị. * Lời Hơ Bia kiêu căng, tự phụ, coi thường người khác (tự xưng là ta và gọi người nghe là các ngươi. HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 (cách tiến hành như BT1) - GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Khi xưng hô, các em nhớ căn cứ vào đối tượng giao tiếp để chọn lời xưng hô cho phù hợp. Tránh xưng hô vô lễ với người trên. Ghi nhớ: H: Những từ in đậm trong đoạn văn được dùng để làm gì? H: Những từ đó được gọi tên là gì? (K) -Cho HS đọc phần ghi nhớ. c) Luyện tập: Bài 1 Cho HS đọc yêu cầu BT1 - GV giao việc: + Tìm từ xưng hô ở từng ngôi trong đoạn văn. + Nhận xét thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng từ đó trong đoạn văn. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại ý đúng * Các đại từ xưng hô trong hai câu nói của Thỏ: chú em, ta * Các đại từ xưng hô trong câu đáp của Rùa: anh, tôi Bài tập 2: Cho HS đọc bài tập - GV giao việc: + Các em đọc đoạn văn. - Chọn các đại từ xưng hô: tôi, nó, ta để điền vào chỗ trống của đoạn văn sao cho dúng. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại các đại từ cần điền lần lượt là: tôi, tôi, nó, tôi, nó, ta | - HS lắng nghe. -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân - Một vài em phát biểu ý kiến. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân - Lớp nhận xét - 1hs đọc to, lớp đọc thầm - HS làm bài cá nhân. - 4 HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. - Để tự chỉ mình, chỉ người nghe, chỉ người hay vật câu chuyện nói tới. - Được gọi là đại từ - 3 HS đọc phần ghi nhớ 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm việc theo cặp - Một vài HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. - 1HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm bài trên phiếu. Lớp nhận xét |
4) Củng cố, dặn dò: - Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn BT2 (phần luyện tập) sau khi đã điền đại từ. - Chuẩn bị bài sau: Quan hệ từ | - 2 HS nhắc lại |