Giáo án Tiếng Việt 5 tuần 33: Mở rộng vốn từ - Trẻ em

Giáo án Luyện từ và câu lớp 5

Giáo án Tiếng Việt 5 tuần 33: Mở rộng vốn từ - Trẻ em giúp các em học sinh hiểu được một số từ ngữ về trẻ em. Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ. Bên cạnh đó, giúp học sinh biết vai trò của Trẻ em là những tương lai của đất nước, vì vậy các em cần cố gắng để xây dựng đất nước. Mời các thầy cô cùng tham khảo chi tiết.

Giáo án lớp 5 - Tiếng Việt Tuần 33

Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM

A. Mục tiêu:

  • Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT 1, 2).
  • Tìm được hình ảnh đẹp so sánh trẻ em (BT 3)
  • Hiểu nghĩa của một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em (BT 4)
  • Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt.

B. Đồ dùng dạy học:

  • GV: - Bảng phụ, kẻ bảng nội dung BT4.
  • HS: VBT TV

C. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

I. Kiểm tra:

- Gọi 2HS nêu tác dụng của dấu hai chấm và làm bài tập 2.

- Gv nhận xét + ghi điểm.

II. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học.

- Ghi bảng đề bài:

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu

- Gv Hướng dẫn HS làm Bt1 vào VBT, gọi vài HS trả lời cho lớp nhận xét.

- Gv nhận xét chốt lại câu trả lời đúng:

Ý c- Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em . Còn ý d không đúng , vì người dưới 18 tuổi( 17,18 tuổi) - đã là thanh niên.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Gv Hướng dẫn HS làm Bt2:

- Gv phát bút dạ cho HS làm nhóm và thi làm bài.

- GV chốt lại ý kiến đúng:

Lời giải:

- Các từ đồng nghĩa với trẻ em: trẻ, trẻ con, con trẻ,…[ không có sắc thái nghĩa coi thường hay coi trọng…], trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,…[có sắc thái coi trọng], con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con…[có sắc thái coi thường].

- Đặt câu, VD:

Trẻ con thời nay rất thông minh.

Thiếu nhi là măng non của đất nước.

Bài 3:

- Cho HS đọc yêu cầu

- Gv Hướng dẫn HSlàm Bt3.

- Gv gợi ý để HS tìm ra, tạo được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em.

- Cho HS thảo luận nhóm 4, gọi đại diện 1nhóm lên bảng trình bày, các nhóm dưới đối chiếu kết quả.

- GV chốt lại ý kiến đúng, bình chọn nhóm làm hay

· Ví dụ:

- Trẻ em như tờ giấy trắng. So sánh để làm nổi bật vẻ ngây thơ, trong trắng.

- Trẻ em như nụ hoa mới nở. Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm. So sánh để làm nổi bật hình dáng đẹp.

- Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non. So sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên.

- Cô bé trông giống hệt bà cụ non. So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của đứa trẻ thích học làm người lớn.

- Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai… So sánh để làm rõ vai trò của trẻ em trong xã hội.

Bài 4:

- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu

- Gv Hướng dẫn HS làm vào VBT

- Gọi HS lần lượt lên bảng làm, cho lớp nhận xét.

- GV chốt lại ý kiến đúng:

Lời giải:

Bài a)Tre già măng mọc: Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế thế.

Bài b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc con nhỏ dễ hơn.

Bài c) Trẻ người non dạ: Con ngây thơ, dại dột chua biết suy nghĩ chín chắn.

Bài d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo.

3. Củng cố - Dặn dò:

- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng.

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện sử dụng vốn từ.

- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập về dấu ngoặc kép.

- 1HS nêu 2 tác dụng của dấu hai chấm, nêu ví dụ minh hoạ.

- 1HS làm lại BT2 tiết trước.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu BT 1, suy nghĩ trả lời, giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu Bt2, suy nghĩ trả lời, trao đổi và thi làm theo nhóm, ghi vào bảng phụ, sau đó đạt câu đặt câu với từ vừa tìm được.

- HS đọc yêu cầu Bt3.

- Nghe

- Trao đổi cặp để tìm các hình ảnh đúng ghi vào bảng phụ, đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.

- HS đọc đề, nêu yêu cầu

- HS làm vào VBT

- Một số HS lần lượt lên bảng làm, lớp nhận xét.

Giáo án Tiếng Việt 5 phần Giáo án Luyện từ và câu tuần 33: Mở rộng vốn từ - Trẻ em soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy SGK Tiếng Việt 5 trên lớp.

Đánh giá bài viết
6 1.726
Sắp xếp theo

Giáo án điện tử Tiếng việt 5

Xem thêm