Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Tin học 7 bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính

Giáo án Tin học 7 bài 3

Giáo án Tin học 7 bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính được biên soạn theo chuẩn kiến thức kĩ năng của Bộ GD&ĐT. Đây sẽ là tài liệu giáo án điện tử lớp 7 hay giúp quý thầy cô soạn giáo án điện tử môn Tin học 7 nhanh chóng và hiệu quả. Mời quý thầy cô cùng tham khảo.

Tuần: 7

Tiết: 13

BÀI 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết cách nhập công thức vào ô tính.

2. Kĩ năng: Viết đúng được các công thức tính toán theo các kí hiệu phép toán của bảng tính.

3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực học tập, làm việc khoa học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.

2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Ổn định lớp: (1’)

7A1:……………………………………………………………………………

7A2:……………………………………………………………………………

2. Kiểm tra bài cũ: (2’)

Giáo viên ôn lại phần mềm Typing Test.

3. Bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: (18’) Tìm hiểu cách sử dụng công thức để tính toán.

+ GV: Đưa ra một bảng dữ liệu về danh sách điểm của lớp.

+ GV: Yêu cầu HS thực hiện tính điểm trung bình của từng học sinh.

+ GV: Nhận xét về quá trình thực hiện của các em.

+ GV: Em có nhận xét gì nêu thực hiện tính điểm trung bình cho nhiều bạn học sinh.

+ GV: Thao tác tính trên máy cho HS quan sát và nhận xét.

+ GV: Em hãy cho biết khả năng ưu việt của các chương trình bảng tính là gì?

+ HS: Yêu cầu HS trình bày các phép toán và kí hiệu trong toán học.

+ GV: Yêu cầu HS đưa ra các ví dụ về biểu thức toán học.

+ GV: Các công thức toán học ta thường tính các biểu thức, có được sử dụng trong các công thức dùng trong bảng tính hay không?

+ GV: Đưa ra các ví dụ minh họa để các em nhận biết về các kí hiệu được sử dụng trong chương trình bảng tính.

+ GV: Giới thiệu kí hiệu được sử dụng để kí hiệu các phép toán trong công thức.

+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại các ký hiệu đã được GV giới thiệu thông qua ví dụ.

+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép toán trong số học.

+ GV: Các phép toán trong công thực có được thực hiện như vậy hay không.

+ GV: Nhận xét chốt nội dung.

+ HS: Quan sát bảng điểm của GV đưa ra.

+ HS: Đưa ra công thức tính điểm trung bình cho các bạn.

+ HS: Thực hiện tính toán vào phiếu học tập.

+ HS: Thực hiện tính toán tốn rất nhiều thời gian, đôi lúc còn sai sót không thể tránh sự nhầm lẫn.

+ HS: Việc thực hiện trên máy nhanh và chính xác.

+ HS: Khả năng ưu việt của các chương trình bảng tính là tính toán với các dữ liệu được nhập vào và lưu kết quả tính toán.

+ HS: Phép cộng (+), trừ (-), nhân (x), chia (:),…

+ HS: VD: (5+3):12, 2x5+9,…

+ HS: Các công thức toán học trong toán học cũng đượcc sử dụng trong các công thức dùng trong bảng tính.

+ HS: Quan sát các ví dụ của GV đưa ra và nhận biết các ký hiệu phép toán trong công thực trong chương trình bảng tính.

+ HS: Các kí hiệu:

+ : Kí hiệu phép cộng;

- : Kí hiệu phép trừ;

* : Kí hiệu phép nhân;

/ : Kí hiệu phép chia;

^ : Kí hiệu phép lấy lũy thừa;

% : Kí hiệu phép lấy phần trăm.

+ HS: Nhắc lại kiến thực đã được học trong chương trình môn Toán.

+ HS: Các phép toán trong công thức được thực hiện theo trình tự thông thường.

+ HS: Thực hiện ghi bài vào vở.

1. Sử dụng công thức để tính toán:

+

Kí hiệu phép cộng

-

Kí hiệu phép trừ

*

Kí hiệu phép nhân

/

Kí hiệu phép chia

^

Phép lấy luỹ thừa

%

Phép lấy phần trăm

Hoạt động 2: (20’) Cách nhập công thức.

+ GV: Yêu cầu HS đọc SGK.

+ GV: Cho HS thử nhập một biểu thức tính toán và cho nhận xét.

+ GV: Giới thiệu công thức ở bảng tính phải có dấu “=” ở phía trước.

+ GV: Hướng dẫn HS thực hiện các bước nhập công thức.

+ GV: Yêu cầu HS quan sát và đưa ra các bước thực hiện nhập công thức?

+ GV: Yêu cầu HS thực hiện thao tác theo cá nhân, nhập công thức sau =(18+3)/7+(4-2)*2^5.

+ GV: Chọn một ô không có công thức và quan sát thanh công thức → so sánh nội dung trên thanh công thức với dữ liệu trong ô.

+ GV: Chọn một ô có công thức → So sánh nội dung trên thanh công thức với dữ liệu trong ô.

+ GV: Yêu cầu HS thực hiện nhập các công thức theo mẫu.

+ GV: Quan sát hướng dẫn sửa sai cho các em.

+ GV: Nhận xét chốt nội dung.

+ HS: Đọc tìm hiểu trong SGK.

+ HS: Chương trình bảng tính không thể thực hiện được.

+ HS: Chú ý lắng nghe nhận biết cách thực hiện.

+ HS: Các bước thực hiện nhập công thức:

- Chọn ô cần nhập công thức.

- Gõ dấu “=”.

- Nhập công thức.

- Nhấn Enter để kết thúc.

+ HS: Thao tác khởi động chương trình bảng tính và nhập theo yêu cầu của GV đưa ra.

+ HS: Chú ý sát → rút ra nhận xét: Nội dung trên thanh công thức giống dữ liệu trong ô.

+ HS: Quan sát màn hình → rút ra nhận xét: Công thức có trên thanh công thức, còn trong ô là kết quả tính toán bằng công thức.

+ HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV đưa ra.

+ HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV đưa ra.

+ HS: Thực hiện ghi bài vào vở.

2. Nhập công thức:

Các bước thực hiện nhập công thức:

1. Chọn ô cần nhập công thức.

2. Gõ dấu “=”

3. Nhập công thức.

4. Nhấn Enter để kết thúc.

4. Củng cố: (3’)

  • Củng cố cách nhập công thức.

5. Dặn dò: (1’)

  • Về nhà học bài ôn lại phần chương trình bảng tính. Xem phần tiếp theo của bài.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

..................................................................................................................................................................

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án tin học 7

    Xem thêm