Giáo án Tin học 9 bài 13: Thông tin đa phương tiện
Giáo án Tin học 9 bài 13
Giáo án Tin học 9 bài 13: Thông tin đa phương tiện là mẫu giáo án lớp 9 chất lượng tham khảo giúp học sinh nắm bắt bài học Tin học nhanh chóng, giáo viên có mẫu giáo án điện tử Tin học 9 để biên soạn bài giảng hay, sinh động, giúp học sinh tiếp thu bài nhanh, nắm vững kiến thức, thực hành ứng dụng nhanh chóng các bài đã học.
Giáo án Tin học 9: Bài kiểm tra 1 tiết (số 3)
Giáo án Tin học 9 bài 13: Thông tin đa phương tiện (Tiếp theo)
Tuần 28
Tiết: 56
BÀI 13: THÔNG TIN ĐA PHƯƠNG TIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết khái niệm đa phương tiện và ưu điểm của đa phương tiện.
2. Kĩ năng: Lấy được các ví dụ về thông tin đa phương tiện.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
9A2:……………………………………………………………………………
9A3:……………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
Lồng ghép trong nội dung bài học.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: (15’) Tìm hiểu đa phương tiện là gì? | ||
+ GV: Đưa ra ví dụ về tiếp nhận và xử lí thông tin hàng ngày. + GV: Chúng ta thường tiếp nhận và xử lý thông tin ở dạng cơ bản nào? + GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về từng dạng thông tin cơ bản mà các em tiếp nhận và xử lí. + GV: Khi em đọc truyện thì thông tin tiếp nhận thuộc dạng nào. + GV: Khi các em xem một cuộc thi về tranh câu lạc bộ xanh (WWF) + GV: Từ những ví dụ trên yêu cầu HS rút ra khái niệm đa phương tiện? + GV: Muốn tạo ra sản phẩm thông tin dạng văn bản, dạng hình ảnh ta thường dùng phần mềm máy tính nào? + GV: Rút ra kết luận về sản phẩm đa phương tiện. + GV: Giới thiệu cho HS biết hiện nay sản phẩm đa phương tiện là sản phẩm được tạo ra bằng máy tính. + GV: Đưa ra các ví dụ thực tế. | + HS: Lắng nghe tìm hiểu về các ví dụ được đưa ra. + HS: Các dạng cơ bản là văn bản, hình ảnh và âm thanh. + HS: Ví dụ: Khi xem phim tài liệu trên tivi; Đọc báo thiếu nhi dân tộc; Xem văn nghệ chào mừng ngày 26/3,... + HS: Thuộc dạng thông tin bằng văn bản. + HS: Thuộc dạng thông tin bằng hình ảnh. + HS: Đa phương tiện hay (Multimedia): thông tin kết hợp từ nhiều dạng và được thể hiện một cách đồng thời. + HS: Thường dùng phần mềm máy tính: Word, Paint để tạo sản phẩm thông tin dạng văn bản, hình ảnh. + HS: Sản phẩm đa phương tiện: sản phẩm thể hiện thông tin đa phương tiện. + HS: Tập trung chú ý lắng nghe và hiểu bài. + HS: Quan sát sản phẩm. | 1. Đa phương tiện là gì? - Đa phương tiện hay (Multimedia): thông tin kết hợp từ nhiều dạng và được thể hiện một cách đồng thời. - Thường dùng phần mềm máy tính: Word, Paint để tạo sản phẩm thông tin dạng văn bản, hình ảnh. - Sản phẩm đa phương tiện: sản phẩm thể hiện thông tin đa phương tiện. |
Hoạt động 2: (15’) Một số ví dụ về đa phương tiện. | ||
+ GV: Mục đích của việc sử dụng đa phương tiện để làm gì? + GV: Đưa ra một số ví dụ yêu câu HS cho biết đó là dạng thông tin gì? - Khi thầy cô giảng bài: Vừa nói, vừa viết bảng. - Quyển sách giáo khoa. + GV: Các sản phẩm đa phương tiện tạo bằng máy tính có thể là gì? + GV: Đưa ra các ví dụ cho HS nhận xét? + GV: Em hãy trình bày các dạng thông tin có trên trang web? + GV: Có gì trên bài trình chiếu? + GV: Giới thiệu cho HS về từ điển bách khoa đa phương tiện. | + HS: Đa phương tiện được sử dụng nhằm đáp ứng tốt hơn yêu cầu truyên đạt thông tin, ngay cả khi không sử dụng máy tính. + HS: Quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận 2 bạn 1 nhóm trình bày. - Vừa nói (TT dạng âm thanh), vừa viết bảng (TT dạng văn bản, hình ảnh). - Quyển SGK: Vừa có chữ, vừa có hình ảnh minh hoạ. + HS: Có thể là phần mềm, tệp hoặc hệ thống các phần mềm và thiết bị. + HS: Tập trung chú ý lắng nghe thảo luận nhóm theo yêu cầu. + HS: Có dạng thông tin như chữ, trang ảnh, bản đồ, âm thanh, ảnh động, đoạn phím (video clip),… + HS: Ngoài việc hiển thị văn bản và hình ảnh, ta có thể kích hoạt âm thanh và đoạn phim. + HS: Tập trung chú ý lắng nghe và hiểu về từ điển bách khoa. | 2. Một số ví dụ về đa phương tiện. - Khi thầy cô giảng bài: Vừa nói (thông tin dạng âm thanh), vừa viết bảng (thông tin dạng văn bản, hình ảnh) - Quyển SGK: Vừa có chữ, vừa có hình ảnh minh hoạ. |
Hoạt động 3: (11’) Ưu điểm của đa phương tiện. | ||
+ GV: Cho HS thảo luận nhóm trình bày ưu điểm của đa phương tiện? + GV: Hướng dẫn HS thực hiện thảo luận nhóm. + GV: Gọi 2 nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận. + GV: Yêu cầu các nhóm khác quan sát theo dõi và nhận xét. + GV: Cho các nhóm khác nhận xét bổ xung cho nhóm bạn. + GV: Yêu cầu HS lên hệ thực tế chứng mình những ưu điểm của đa phương tiện. + GV: Nhận xét rút ra kết luận nội dung tiết học. | + HS: Thực hiện thảo luận nhóm trình bày vào bảng phụ. + HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV đưa ra. + HS: Đại diện hai nhóm lên bảng báo cáo kết quả thảo luận. + HS: Các nhóm khác quan sát nhận xét bổ sung cho các nhóm. + HS: Bổ sung các thông tin sai và còn thiếu sót. + HS: Lấy các ví dụ từ thực tế các em thực hiện chứng minh cho các nhận định về ưu điểm đưa ra. + HS: Tập trung lắng nghe à ghi nhớ kiến thức. | 3. Ưu điểm của đa phương tiện. - Đa phương tiện thể hiện thông tin tốt hơn - Đa phương tiện thu hút sự chú ý hơn - Đa phương tiện thích hợp với việc sử dụng máy tính. - Đa phương tiện phù hợp cho việc giải trí và dạy-học. |
4. Củng cố: (2’)
- Củng cố các ưu điểm của đa phương tiện.
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài và đọc nội dung phần tiếp theo của bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................