Giáo án Toán 1 chương 3 bài 16: Các số tròn chục
Giáo án Toán lớp 1
Giáo án Toán 1 chương 3 bài 16: Các số tròn chục được chọn lọc từ các giáo viên đang giảng dạy với nội dung phù hợp quy định Bộ GD và súc tích giúp học sinh nhanh chóng biết cách nhận biết về số lượng, đọc, viết các số tròn chục (từ 10 đến 90), cách so sánh số tròn chục.
Giáo án Toán 1 chương 3 bài 15: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
BÀI 16: CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu giúp học sinh:
- Nhận biết về số lượng, đọc viết các số tròn chục (từ 10 đến 90)
- Biết so sánh các số tròn chục
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 9 bó que tính mỗi bó có 1 chục que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định
- Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sửa bài 3/22/ vở bài tập, 2 em lên bảng vẽ hình và ghi số đo trên mỗi hình
- Giáo viên kiểm tra đúng sai
- Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn chục Mt: Học sinh nhận biết số tròn chục từ 10 đến 90 1. Giới thiệu số tròn chục: - Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó (1 chục) que tính và nói: "có 1 chục que tính" - Giáo viên hỏi: 1 chục còn gọi là bao nhiêu? - Giáo viên viết: 10 lên bảng - Giáo viên hướng dẫn học sinh nói: "Có 2 chục que tính" - 2 chục còn gọi là bao nhiêu? - Giáo viên viết 20 lên bảng - 3 chục còn gọi là bao nhiêu? - Giáo viên viết 30 lên bảng - Cho học sinh quan sát hình trong SGK để nêu được - Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt tương tự như trên đến 90 | - Học sinh lấy 1 bó que tính và nói có 1 chục que tính - 10 (mười) - 20 (hai mươi) - Học sinh tiếp tục lấy 3 bó que tính rồi nói có 3 chục que tính - (ba mươi) 30 - Gọi học sinh đọc lại ba mươi - Có 4 bó chụ que tính, 4 chục còn gọi là bốn mươi. Bốn mươi được viết số 4 trước số 0 sau, đọc là bốn mươi |