Học cách phát âm -ed chính xác, đơn giản và dễ nhớ nhất

Cùng với s và es, ed là một trong những hậu tố cơ bản trong ngữ pháp Tiếng Anh, xuất hiện trong các thì quá khứ, thể hoàn thành, thể bị động và tính từ. Ứng với mỗi trường hợp chức năng khác nhau, ta có quy tắc phát âm khác nhau. Hãy cùng VnDoc.com tìm hiểu cách phát âm ed chính xác cùng những mẹo nhỏ ghi nhớ hay ho ngay bây giờ!

“Ed” trong Tiếng Anh có 3 cách phát âm, ứng với các trường hợp phân biệt cụ thể:

- /id/

- /t/

- /d/

1. Quy tắc phát âm “ed” – /id/.

“Ed” được phát âm là /id/ trong hai trường hợp sau:

Động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/: wanted, invited, needed,….

Tính từ tận cùng bằng ‘ed’: interested, bored, naked,…

Eg: She was invited to the party yesterday.

(/ invaitid/ )

He is interested in go fishing.

(/intərəstid/)

2. Quy tắc phát âm “ed” – /t/.

“Ed” được phát âm là /t/ khi động từ có âm cuối là các âm vô thanh sau:

Voiceless sound Example
/p/ stopped : /sta:pt/
/k/ looked: /lu:kt/
/f/ ~ gh laughed: /læft/
/s/ missed: /mist/
/∫/ ~ sh brushed: /brə∫t/
/t∫/ ~ ch watched: /wa:t∫t/

Eg: Because of the cold weather, I have coughed for a week. ( /kכft/ )

Mẹo nhỏ ghi nhớ: Giống như cách ghi nhớ các trường hợp phát âm của s và es, để ghi nhớ dễ dàng quy tắc phát âm ed – /t/ ta nên ghép các âm thành một câu hoặc một cụm từ hài hước, quen thuộc. VnDoc đưa ra gợi ý tham khảo như sau:

Thôi không (k) phì (p) phò (f) sợ (/s) sẽ (/∫/) chết (/t∫/).

3. Quy tắc phát âm “ed” -/d/.

“Ed” được phát âm là /d/ khi động từ tận cùng bằng các âm hữu thanh còn lại, bao gồm các phụ âm dưới đây và nguyên âm:

Voiced sound Example
/b/ described: /diskraibd/
/v/ loved: /lәvd/
/z/ buzzed: /bәzd/
/m/ screamed: /skrimd/
/n/ opened: /oupәnd/
/η/ banged: /bæηd/
/l/ filled: /fild/
/r/ shared: /∫εrd/
/g/ hugged: /hәgd/
/ろ/ massaged: /mәsaろ/
/dろ/ changed: /t∫eindろd/
/ð/ breathed: /briðd/
vowels: i,a,o,… worried: /wз:id/

Eg: They organized ( /כrgənaizd/) the 10th anniversary for their company.

4. Lưu ý:

Tính từ tận cùng bằng “ed”, “ed” luôn được phát âm là /id/

Phân biệt tính từ đuôi “ed” và đuôi “ing”:

- Tính từ đuôi “ed”: dùng để miêu tả cảm xúc của con người, hay con người cảm thấy như thế nào: bored, interested, tired, excited,...

- Tính từ đuôi “ing”: dùng để diễn tả cách con người cảm nhận về sự vật, hiện tượng khác: boring, interesting, exciting, …

Eg:

+ Whenever I see my sister’s dog, I feel so frightened.

(Bất cứ khi nào tôi nhìn thấy chú chó của chị tôi, tôi đều cảm thấy lo sợ.)

+ My sister’s dog is so frightening.

Chú chó của chị tôi rất đáng sợ.

5. Bài tập và hướng dẫn giải

Ex1: Choose the word that has different pronunciation of the underlined letters from each other.

1.

a. started

b. requested c. demanded d. worked
2.

a. leaded

b. finished c. watched d. launched
3.

a. enjoyed

b. faxed c. happened d. joined
4.

a. corrected

b. naked c. interested d. asked
5.

a. shared

b. reserved c. borrowed d. attracted
6.

a. informed

b. entertained c. stopped d. installed
7.

a. improved

b. changed c. stayed d. produced
8.

a. phoned

b. invested c. participated d. corrected
9.

a. waked

b. talked c. naked d. walked
10.

a. frightened

b. travelled c. studied d. prepared

Đáp án: 1. d; 2. a; 3. b; 4. d; 5. d; 6. c; 7. d; 8. a; 9. c; 10. a

Ex2: Correct of the words in the brackets.

1. He slept almost movie time because the moive is so (bore)……….

2. This is the first time she (come)……. to Dalat. The scenery is (amaze)…….. She is (excite)……… to have a wonderful holiday here.

3. In spite of being (frighten)………., they tried to come into the dark cave.

4. If he (study)….. harder, he (not/ get)………… the (disappoint)……… mark.

5. His apprearence made us (surprise)…………….

6. Her newest novel is a (interest)…….. lovestory, but I’m (interest)……….in her detective story.

7. Working hard all day is (tire)…….., so she is (exhaust)………. when she come back home.

8. His solution (expect)…… to be a new way for us to get out of crisis.

9. The lecture is so (confuse)…….that I don’t understand anything.

10. It is such a (shock)…… new that we can’t say anything.

Đáp án:

1. boring; 2. have come - amazing - excited;

3. frightened; 4. studied - wouldn't get - disapponting;

5. suprised; 6. interesting - interested;

7. tired - exhausted; 8. is expected;

9. confusing; 10. shocking

Trên đây là Mẹo phát âm đuôi ED trong tiếng Anh. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu luyện kỹ năng khác như: luyện viết Tiếng Anh, luyện nghe Tiếng Anh, Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh, Luyện thi Tiếng Anh trực tuyến,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Đánh giá bài viết
6 2.130
Sắp xếp theo

Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Xem thêm