Học tiếng anh qua bài hát: Set fire to the rain - Adele
Học tiếng anh qua bài hát: Set fire to the rain - Adele
"Set Fire to the Rain" được trích từ album phòng thu thứ hai của cô mang tên 21. Được viết bởi Adele và Fraser T. Simth. Bài hát đạt vị trí quán quân tại các quốc gia Bỉ, Ba Lan, Hà Lan, cộng hòa Séc, Slovakia và Hoa Kì. "Set Fire to the Rain" là đĩa đơn thứ ba liên tiếp đạt vị trí quán quân tại bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong album 21 của Adele. Ngoài ca khúc trên khán giả Việt Nam biết đến nữ nghệ sĩ trẻ tuổi tài danh này qua những ca khúc nổi tiếng như: Someone like you, Rolling in the deep .....
Học Tiếng Anh qua bài hát: Rolling in the deep - Adele
Transcript:
I let it fall, my heart
And as it fell, you rose to claim it
It was dark and I was over
Until you kissed my lips and you saved me
My hands, they're strong
But my knees were far too weak to stand in your arms
Without falling to your feet
But there's a side to you
That I never knew, never knew.
All the things you'd say
They were never true, never true,
And the games you play
You would always win, always win.
But I set fire to the rain,
Watched it pour as I touched your face,
Well, it burned while I cried
'Cause I heard it screaming out your name, your name!
When I lay with you I could stay there
Close my eyes feel you're here forever
You and me together, nothing gets better
Cause there's a side to you
That I never knew, never knew.
All the things you'd say
They were never true, never true,
And the games you play
You would always win, always win.
But I set fire to the rain,
Watched it pour as I touched your face,
Well, it burned while I cried
'Cause I heard it screaming out your name, your name!
I set fire to the rain
And I threw us into the flames
Well, it felt something died
'Cause I knew that that was the last time, the last time!
Sometimes I wake up by the door,
That heart you caught, must be waiting for you
Even now that we're already over
I can't help myself from looking for you.
Lời dịch bài hát:
Em để nó ngủ yên, trái tim em
Và khi nó yên giấc anh lại đánh thức nó
Thật tăm tối và em đã đúng
Cho đến khi anh hôn lên bờ môi em
Đôi tay em thật vững vàng, nhưng chân em thì quá yếu ớt
Ở trong vòng tay anh không phải ngã gục trước chân anh
Nhưng có điều gì đó ở anh mà em chẳng bao giờ hiểu
Chẳng bao giờ hiểu được mọi điều anh nói, chúng chẳng khi nào là sự thật...
Và cho chơi anh anh chơi, anh luôn chiến thắng...
Nhưng em thắp lửa đến khi trời mưa
Nhìn những giọt mưa đổ xuống khi em chạm lên khuôn mặt anh
Hãy để nó bùng cháy khi em khóc
Bởi em nghe thấy tiếng nó hét lên tên anh...
Khi em bên anh em có thể ở đó
Nhắm mắt lại, cảm nhận anh mãi ở đây
Đôi mình bên nhau, chẳng gì tốt hơn
Bởi vẫn có điều gì đó ở anh mà em chẳng bao giờ hiểu
Chẳng bao giờ hiểu được mọi điều anh nói, chúng chẳng khi nào là sự thật...
Và cho chơi anh anh chơi, anh luôn chiến thắng...
Nhưng em thắp lửa đến khi trời mưa
Nhìn những giọt mưa đổ xuống khi em chạm lên khuôn mặt anh
Hãy để nó bùng cháy khi em khóc
Bởi em nghe thấy tiếng nó hét lên tên anh...
Em thắp lửa đến khi trời mưa
Và em cảm thấy lạc trong cái khoảnh khắc này
Và cảm nhận được điều gì đó thật tuyệt
Bởi em biết đó là lần cuối cùng
Đôi khi em thức dậy bên cánh cửa
Và hi vọng anh đi rồi, vẫn phải đợi chờ bấy lâu
Thậm chí ngay cả khi mọi chuyện đã qua
Em không thể không nhìn xa hơn nữa
Nhưng em thắp lửa đến khi trời mưa
Nhìn những giọt mưa đổ xuống khi em chạm lên khuôn mặt anh
Hãy để nó bùng cháy khi em khóc
Bởi em nghe thấy tiếng nó hét lên tên anh...
Em thắp lửa đến khi trời mưa
Và em cảm thấy lạc trong cái khoảnh khắc này
Và cảm nhận được điều gì đó thật tuyệt
Bởi em biết đó là lần cuối cùng
Giải thích cấu trúc Tiếng Anh:
1. And as it fell, you rose to claim it: Từ As mang rất nhiều nghĩa:
Khi là một phó từ trong so sánh ngang bằng: cũng, bằng, ex: He is as young as you (Anh ấy cũng trẻ như cậu)
Khi là một giới từ: với tư cách, như, ex: He works here as a manager: Anh ấy làm việc ở đây với tư cách là người quản lý
Khi là một liên từ, nó mang nghĩa: bởi vì, ex: As Peter didn't study hard, he couldn't pass the exam/ Khi, lúc ex: I met him as he was stopping at red light tôi gặp anh khi anh đang dừng ở đèn đỏ
Từ rose là quá khứ của từ rise: xuất hiện, nổi lên, ex: The sun rises from the East (Mặt trời mọc từ hướng Đông)
2. But I set fire to the rain: Cụm động từ set fire: nhóm lửa, đốt lửa. Set fire to sth = set sth on fire: đốt cháy cái gì.
3. Cause I heard it screaming out your name, your name: Các bạn lưu ý cấu trúc hear sb/sth doing: Nghe ai đó/ cái gì đang làm gì. Ta cũng có cấu trúc tương tự với động từ see: nhìn thấy hoặc catch: bắt gặp quả tang. Động từ scream out: gào thét, hét lên
4. Even now that we're already over: Từ over mang rất nhiều nghĩa
Khi nó là giới từ: bên trên, khắp, ngang qua, hơn (chỉ ưu thế về tuổi tác, số lượng) ex: we have a roof over us (chúng tôi có một mái nhà ở trên đầu) all over the world (khắp thế giới) a bridge over the river (cây cầu bắc ngang qua sông) She is over 50 years old (Bà ấy đã hơn 50 tuổi)
Khi nó là phó từ: hết, kết thúc: The game is over (Cuộc chơi đã kết thúc)
5. I can't help myself from looking for you: Các bạn lưu ý cấu trúc: can't stop doing sth: không thể ngừng làm việc gì: She can't stop complaining about her husband (Cô ấy không ngừng phàn nàn về người chồng của mình). Các bạn cũng cần phân biệt nó với cấu trúc can't help doing sth: không thể nhịn được, chịu đựng được việc gì, ví dụ: I couldn't help laughing (Tôi không thể nhịn được cười)