Lương giáo viên các cấp cụ thể là bao nhiêu
Chi tiết lương giáo viên các cấp
VnDoc mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài viết Lương giáo viên các cấp cụ thể là bao nhiêu?
- Giáo viên bị trừ lương khi không dạy đủ tiết tiêu chuẩn
- Lương giáo viên thay đổi ra sao khi áp dụng quy định mới phụ cấp thâm niên
- Đóng bảo hiểm xã hội 10 - 15 năm vẫn được nhận lương hưu
- Khác biệt cách tính lương công chức hiện nay và từ 01/7/2022
Lương giáo viên các cấp cụ thể là bao nhiêu? Lương giáo viên là viên chức tại các trường công lập thế nào? Mức lương giáo viên hợp đồng các cấp là bao nhiêu? VnDoc mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để cùng tìm hiểu về mức lương, bảng lương, các loại phụ cấp và các khoản bảo hiểm mà giáo viên được hưởng trong quá trình công tác giảng dạy.
Lương giáo viên là viên chức tại các trường công lập thế nào?
Tại các trường công lập (đơn vị sự nghiệp công lập) nếu giáo viên được tuyển dụng theo vị trí việc làm, ký hợp đồng làm việc với các trường công thì được xem là viên chức.
Theo đó, giáo viên nếu là viên chức sẽ được hưởng lương, phụ cấp theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP và Luật Viên chức.
Đồng thời, ngày 02/02/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành bốn Thông tư quy định về xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học và mầm non công lập.
Thu nhập của giáo viên = Lương (hệ số x mức lương cơ sở) + Phụ cấp - Các khoản bảo hiểm phải đóng
1. Lương giáo viên
Trong đó:
- Hệ số: Được quy định cụ thể tại Điều 8 Thông tư 04/2021 với giáo viên trung học phổ thông; Thông tư 03/2021 với giáo viên trung học cơ sở; Thông tư 02/2021 với giáo viên tiểu học và Thông tư 01/2021 với giáo viên mầm non.
- Mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng (tại thời điểm năm 2021).
2. Phụ cấp của giáo viên
Tùy từng đối tượng, điều kiện làm việc mà giáo viên có thể được hưởng các khoản phụ cấp như: Phụ cấp thâm niên, phụ cấp thu hút, phụ cấp công tác tại vùng có điều kiện khó khăn, phụ cấp giảng dạy…
3. Các khoản bảo hiểm
Cũng như người lao động, giáo viên là viên chức làm việc theo chế độ hợp đồng làm việc sẽ phải đóng các khoản bảo hiểm gồm:
Trường công lập | Giáo viên | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
Hưu trí-tử tuất | Ốm đau-thai sản | TNLĐ-BNN | Hưu trí-tử tuất | Ốm đau-thai sản | TNLĐ-BNN | ||||
14% hoặc tạm dừng | 3% | 0.5% | 1% | 3% | 8% hoặc tạm dừng | - | - | 1% | 1.5% |
21.5% hoặc 7.5% | 10.5% hoặc 2.5% | ||||||||
Tổng cộng 32% hoặc 10% |
Mức lương giáo viên hợp đồng các cấp là bao nhiêu?
Giáo viên hợp đồng các cấp là đối tượng ký hợp đồng lao động với người sử dụng lao động là các trường học công lập, tư thục, dân lập. Do đó, lương giáo viên hợp đồng sẽ do giáo viên và trường học thỏa thuận ghi trong hợp đồng lao động.
Tuy nhiên, cần phải lưu ý rằng, tiền lương thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 5 Nghị định 90/2019/NĐ-CP:
Mức lương | Địa bàn áp dụng |
4.420.000 đồng/tháng | Trường thuộc vùng I |
3.920.000 đồng/tháng | Trường thuộc vùng II |
3.430.000 đồng/tháng | Trường thuộc vùng III |
3.070.000 đồng/tháng | Trường thuộc vùng IV |