Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai CTST

Cùng nhau củng cố, luyện tập bài học Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai sách Chân trời sáng tạo nha!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Sau khi rút gọn biểu thức C = \frac{1}{5 + 3\sqrt{2}} + \frac{1}{5 -
3\sqrt{2}} ta được phân số tối giản \frac{a}{b};\left( a;b\mathbb{\in Z}
ight). Chọn kết luận đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    C = \frac{1}{5 + 3\sqrt{2}} + \frac{1}{5
- 3\sqrt{2}}

    C = \frac{1\left( 5 - 3\sqrt{2}
ight)}{\left( 5 + 3\sqrt{2} ight)\left( 5 - 3\sqrt{2} ight)} +
\frac{1.\left( 5 + 3\sqrt{2} ight)}{\left( 5 - 3\sqrt{2} ight)\left(
5 + 3\sqrt{2} ight)}

    C = \frac{5 - 3\sqrt{2} + 5 +
3\sqrt{2}}{5^{2} - \left( 3\sqrt{2} ight)^{2}}

    C = \frac{10}{25 - 18} =
\frac{10}{7}

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 10 \\
b = 7 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow 2a = 20

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn kết quả chính xác

    Đưa thừa số \sqrt{144(3 + 2a)^{4}} ra ngoài dấu căn ta được:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{144(3 + 2a)^{4}} =
\sqrt{12^{2}.\left\lbrack (3 + 2a)^{2} ightbrack^{2}}

    = 12.\left| (3 + 2a)^{2} ight| = 12.(3
+ 2a)^{2}

  • Câu 3: Thông hiểu
    Khử căn thức ở mẫu của biểu thức

    Trục căn thức ở mẫu của biểu thức \frac{3}{6 + \sqrt{3a}} với a \geq 0;a eq 12 thu được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{3}{6 + \sqrt{3a}} = \frac{3\left(
6 - \sqrt{3a} ight)}{\left( 6 + \sqrt{3a} ight)\left( 6 - \sqrt{3a}
ight)}

    = \frac{3\left( 6 - \sqrt{3a}
ight)}{6^{2} - \left( \sqrt{3a} ight)^{2}} = \frac{3\left( 6 -
\sqrt{3a} ight)}{36 - 3a}

    = \frac{18 - 3\sqrt{3a}}{3(12 - a)} =
\frac{3\left( 6 - \sqrt{3a} ight)}{3(12 - a)} = \frac{6 -
\sqrt{3a}}{12 - a}

  • Câu 4: Nhận biết
    Xác định phát biểu đúng

    Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{4 - 2\sqrt{3}} = \sqrt{\left(
\sqrt{3} ight)^{2} - 2\sqrt{3}.1 + 1^{2}} = \sqrt{\left( \sqrt{3} - 1
ight)^{2}} = \sqrt{3} - 1

  • Câu 5: Nhận biết
    Trục căn thức ở mẫu của biểu thức

    Khử mẫu của biểu thức \sqrt{\frac{2}{3}} ta được:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \sqrt{\frac{2}{3}} =
\sqrt{\frac{2.3}{3^{2}}} = \frac{\sqrt{6}}{\sqrt{3^{2}}} =
\frac{\sqrt{6}}{3}

  • Câu 6: Vận dụng
    Tìm điều kiện của x thỏa mãn yêu cầu đề bài

    Cho biểu thức U
= \left( \frac{\sqrt{x} - 2}{x - 1} - \frac{\sqrt{x} + 2}{x + 2\sqrt{x}
+ 1} ight).\frac{(1 - x)^{2}}{2} với x \geq 0;x eq 1. Tìm x để U > 0?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    U = \left( \frac{\sqrt{x} - 2}{x - 1} -
\frac{\sqrt{x} + 2}{x + 2\sqrt{x} + 1} ight).\frac{(1 -
x)^{2}}{2}

    U = \left\lbrack \frac{\sqrt{x} -
2}{\left( \sqrt{x} - 1 ight)\left( \sqrt{x} + 1 ight)} -
\frac{\sqrt{x} + 2}{\left( \sqrt{x} + 1 ight)^{2}}
ightbrack.\frac{(x - 1)^{2}}{2}

    U = \left\lbrack \frac{\left( \sqrt{x} -
2 ight)\left( \sqrt{x} + 1 ight)}{\left( \sqrt{x} - 1 ight)\left(
\sqrt{x} + 1 ight)^{2}} - \frac{\left( \sqrt{x} + 2 ight)\left(
\sqrt{x} - 1 ight)}{\left( \sqrt{x} - 1 ight)\left( \sqrt{x} + 1
ight)^{2}} ightbrack.\frac{(x - 1)^{2}}{2}

    U = \frac{x - \sqrt{x} - 2 - x -
\sqrt{x} + 2}{\left( \sqrt{x} - 1 ight)\left( \sqrt{x} + 1
ight)^{2}}.\frac{\left( \sqrt{x} - 1 ight)^{2}\left( \sqrt{x} + 1
ight)^{2}}{2}

    U = \frac{- 2\sqrt{x}\left( \sqrt{x} - 1
ight)}{2} = \sqrt{x} - x

    Để U > 0 \Leftrightarrow \sqrt{x} - x
> 0 \Leftrightarrow \sqrt{x}\left( 1 - \sqrt{x} ight) >
0

    Với x \geq 0;x eq 1 ta có: \sqrt{x} \geq 0 nên \sqrt{x}\left( 1 - \sqrt{x} ight) > 0
\Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
1 - \sqrt{x} > 0 \\
x eq 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\sqrt{x} < 1 \\
x eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x < 1 \\
x eq 0 \\
\end{matrix} ight.

    Kết hợp với điều kiện ra suy ra 0 < x
< 1 là đáp án cần tìm.

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Khử mẫu của biểu thức \sqrt{\frac{5a}{7b}} với ab > 0 ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{\frac{5a}{7b}} =
\sqrt{\frac{5a.7b}{7b.7b}} = \frac{\sqrt{35ab}}{\sqrt{(7b)^{2}}} =
\frac{\sqrt{35ab}}{|7b|} = \frac{\sqrt{35ab}}{7|b|}

  • Câu 8: Thông hiểu
    Đơn giản biểu thức chứa căn

    Thu gọn biểu thức A = \sqrt{27x} - \sqrt{48x} + 4\sqrt{75x} +
\sqrt{243x} với x \geq 0 ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Với x \geq 0 ta có:

    A = \sqrt{27x} - \sqrt{48x} +
4\sqrt{75x} + \sqrt{243x}

    A = \sqrt{9.3x} - \sqrt{16.3x} +
4\sqrt{25.3x} + \sqrt{81.3x}

    A = \sqrt{3^{2}.3x} - \sqrt{4^{2}.3x} +
4\sqrt{5^{2}.3x} + \sqrt{9^{2}.3x}

    A = 3\sqrt{3x} - 4\sqrt{3x} +
20\sqrt{3x} + 9\sqrt{3x}

    A = 28\sqrt{3x}

  • Câu 9: Thông hiểu
    Đơn giản biểu thức chứa căn

    Rút gọn biểu thức T = 2\sqrt{a} - \sqrt{9a^{3}} +
a^{2}\sqrt{\frac{16}{a}} + \frac{2}{a^{2}}.\sqrt{36a^{5}} với a > 0 ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Với a > 0 ta có:

    T = 2\sqrt{a} - \sqrt{9a^{3}} +
a^{2}\sqrt{\frac{16}{a}} + \frac{2}{a^{2}}.\sqrt{36a^{5}}

    T = 2\sqrt{a} - \sqrt{3^{2}a^{2}.a} +
a^{2}\frac{\sqrt{16a}}{a} +
\frac{2}{a^{2}}.\sqrt{6^{2}a^{4}.a}

    T = 2\sqrt{a} - 3a\sqrt{a} + 4a\sqrt{a}
+ 12\sqrt{a}

    T = 14\sqrt{a} + a\sqrt{a}

  • Câu 10: Vận dụng cao
    Tính giá trị lớn nhất của biểu thức T

    Với x \geq 0;x
eq 1, cho biểu thức T = \left(
\frac{\sqrt{x} - 2}{x - 1} - \frac{\sqrt{x} + 2}{x + 2\sqrt{x} + 1}
ight).\frac{(1 - x)^{2}}{2}. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức T?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    T = \left( \frac{\sqrt{x} - 2}{x - 1} -
\frac{\sqrt{x} + 2}{x + 2\sqrt{x} + 1} ight).\frac{(1 -
x)^{2}}{2}

    T = \left\lbrack \frac{\sqrt{x} -
2}{\left( \sqrt{x} - 1 ight)\left( \sqrt{x} + 1 ight)} -
\frac{\sqrt{x} + 2}{\left( \sqrt{x} + 1 ight)^{2}}
ightbrack.\frac{(x - 1)^{2}}{2}

    T = \left\lbrack \frac{\left( \sqrt{x} -
2 ight)\left( \sqrt{x} + 1 ight)}{\left( \sqrt{x} - 1 ight)\left(
\sqrt{x} + 1 ight)^{2}} - \frac{\left( \sqrt{x} + 2 ight)\left(
\sqrt{x} - 1 ight)}{\left( \sqrt{x} - 1 ight)\left( \sqrt{x} + 1
ight)^{2}} ightbrack.\frac{\left( \sqrt{x} - 1 ight)^{2}\left(
\sqrt{x} + 1 ight)^{2}}{2}

    T = \left\lbrack \frac{x - \sqrt{x} - 2
- x - \sqrt{x} + 2}{\left( \sqrt{x} - 1 ight)\left( \sqrt{x} + 1
ight)^{2}} ightbrack.\frac{\left( \sqrt{x} - 1 ight)^{2}\left(
\sqrt{x} + 1 ight)^{2}}{2}

    T = \sqrt{x} - x

    Với x \geq 0;x eq 1 ta có:

    T = \sqrt{x} - x = - \left( x - \sqrt{x}
ight)

    = \frac{1}{4} - \left( x - \sqrt{x} +
\frac{1}{4} ight)

    = \frac{1}{4} - \left( \sqrt{x} -
\frac{1}{2} ight)^{2}

    Nhận thấy \frac{1}{4} - \left( \sqrt{x} -
\frac{1}{2} ight)^{2} \leq \frac{1}{4} với x \geq 0;x eq 1

    Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \sqrt{x} =
\frac{1}{2} \Leftrightarrow x = \frac{1}{4}(tm)

    Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức T bằng \frac{1}{4} khi x = \frac{1}{4}.

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Đưa thừa số 0,1\sqrt{20000} ra ngoài dấu căn ta được kết quả:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    0,1\sqrt{20000} = 0,1\sqrt{2.10000} =
0,1.\sqrt{2.100^{2}} = 0,1.100\sqrt{2} = 10\sqrt{2}

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn kết quả chính xác

    Khử mẫu của biểu thức - xy\sqrt{\frac{3}{xy}} với x < 0;y < 0 ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: x < 0;y < 0

    - xy\sqrt{\frac{3}{xy}} = -
xy\sqrt{\frac{3.xy}{xy.xy}} = - xy.\frac{\sqrt{3xy}}{xy} = - \sqrt{-
xy}

  • Câu 13: Nhận biết
    Trục căn thức ở mẫu của biểu thức

    Cho biểu thức \frac{10}{\sqrt{3} + 1}. Kết quả khi trục căn thức ở mẫu của biểu thức đã cho là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{10}{\sqrt{3} + 1} = \frac{10\left(
\sqrt{3} - 1 ight)}{\left( \sqrt{3} + 1 ight)\left( \sqrt{3} - 1
ight)} = \frac{10\left( \sqrt{3} - 1 ight)}{\left( \sqrt{3}
ight)^{2} - 1^{2}}

    = \frac{10\left( \sqrt{3} - 1 ight)}{3
- 1} = \frac{10\left( \sqrt{3} - 1 ight)}{2} = 5\left( \sqrt{3} - 1
ight)

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tìm giá trị của x thỏa mãn điều kiện

    Cho biểu thức M
= \frac{2}{x + \sqrt{x} + 2} với x
\geq 0. Tìm giá trị của x để biểu thức M = \frac{1}{2}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    M = \frac{1}{2} \Leftrightarrow
\frac{2}{x + \sqrt{x} + 2} = \frac{1}{2}

    \Leftrightarrow \frac{2.2}{2\left( x +
\sqrt{x} + 2 ight)} = \frac{x + \sqrt{x} + 2}{2\left( x + \sqrt{x} + 2
ight)}

    \Leftrightarrow 4 = x + \sqrt{x} + 2
\Leftrightarrow x + \sqrt{x} - 2 = 0

    \Leftrightarrow x - \sqrt{x} + 2\sqrt{x}
- 2 = 0

    \Leftrightarrow \sqrt{x}\left( \sqrt{x}
- 1 ight) + 2\left( \sqrt{x} - 1 ight) = 0

    \Leftrightarrow \left( \sqrt{x} + 2
ight)\left( \sqrt{x} - 1 ight) = 0 (Vì \sqrt{x} + 2 > 0)

    \Leftrightarrow \sqrt{x} - 1 = 0
\Leftrightarrow \sqrt{x} = 1 \Leftrightarrow x = 1(tm)

    Vậy x = 1 là giá trị cần tìm.

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Cho biểu thức A
< 0;B \geq 0. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Với hai biểu thức A;BB \geq 0 ta có:

    \sqrt{A^{2}B} = |A|\sqrt{B} = \left\{
\begin{matrix}
A\sqrt{B}\ \ \ \ khi\ A \geq 0 \\
- A\sqrt{B}\ \ \ \ khi\ A < 0 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy khẳng định đúng là: “\sqrt{A^{2}B} =
- A\sqrt{B}”.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức E

    Giá trị của biểu thức E = \sqrt{9 - 4\sqrt{5}} + \sqrt{9 +
4\sqrt{5}} bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    E = \sqrt{9 - 4\sqrt{5}} + \sqrt{9 +
4\sqrt{5}}

    E = \sqrt{\left( \sqrt{5} ight)^{2} -
2.2.\sqrt{5} + 2^{2}} + \sqrt{\left( \sqrt{5} ight)^{2} + 2.2.\sqrt{5}
+ 2^{2}}

    E = \sqrt{\left( \sqrt{5} - 2
ight)^{2}} + \sqrt{\left( \sqrt{5} + 2 ight)^{2}}

    E = \left| \sqrt{5} - 2 ight| + \left|
\sqrt{5} + 2 ight|

    E = \sqrt{5} - 2 + \sqrt{5} + 2 =
2\sqrt{5}

  • Câu 17: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Đưa thừa số x\sqrt{\frac{- 35}{x}} với x < 0 vào trong dấu căn ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: x < 0

    x\sqrt{\frac{- 35}{x}} = -
\sqrt{x^{2}.\left( \frac{- 35}{x} ight)} = - \sqrt{- 35x}

  • Câu 18: Thông hiểu
    Đơn giản biểu thức chứa căn

    Chọn đẳng thức đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{a -
b}{b^{2}}.\sqrt{\frac{a^{2}b^{4}}{a^{2} - 2ab + b^{2}}}

    = \frac{a -
b}{b^{2}}.\frac{\sqrt{a^{2}b^{4}}}{\sqrt{a^{2} - 2ab +
b^{2}}}

    = \frac{a -
b}{b^{2}}.\frac{\sqrt{a^{2}}.\sqrt{b^{4}}}{\sqrt{(a -
b)^{2}}}

    = \frac{a -
b}{b^{2}}.\frac{|a|.b^{2}}{|a - b|}

    = \frac{a - b}{b^{2}}.\frac{|a|.b^{2}}{a
- b} = |a| (vì a > b \Rightarrow
a - b > 0 \Rightarrow |a - b| = a - b)

  • Câu 19: Thông hiểu
    Biến đổi biểu thức chứa căn

    Rút gọn biểu thức B = 7\sqrt{x} + 11y\sqrt{36x^{5}} -
2x^{2}\sqrt{16xy^{2}} - \sqrt{25.x} với x \geq 0;y \geq 0 ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Với x \geq 0;y \geq 0 ta có:

    B = 7\sqrt{x} + 11y\sqrt{36x^{5}} -
2x^{2}\sqrt{16xy^{2}} - \sqrt{25.x}

    B = 7\sqrt{x} + 11y\sqrt{6^{2}.x^{4}.x}
- 2x^{2}\sqrt{4^{2}xy^{2}} - \sqrt{5^{2}.x}

    B = 7\sqrt{x} + 11y.6x^{2}\sqrt{x} -
2x^{2}.4y\sqrt{x} - 5\sqrt{x}

    B = 7\sqrt{x} + 66x^{2}y\sqrt{x} -
8x^{2}y\sqrt{x} - 5\sqrt{x}

    B = \left( 7\sqrt{x} - 5\sqrt{x} ight)
+ \left( 66x^{2}y\sqrt{x} - 8x^{2}y\sqrt{x} ight)

    B = 2\sqrt{x} +
58x^{2}y\sqrt{x}

  • Câu 20: Nhận biết
    Đưa thừa số vào trong dấu căn

    Đưa thừa số 3\sqrt{5} vào trong dấu căn ta được:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    3\sqrt{5} = \sqrt{3^{2}.5} = \sqrt{9.5}
= \sqrt{45}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (45%):
    2/3
  • Thông hiểu (45%):
    2/3
  • Vận dụng (5%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 9 - Chân trời sáng tạo

Xem thêm