Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Tính chất của phép khai phương Chân trời sáng tạo

Cùng nhau củng cố, luyện tập bài học Tính chất của phép khai phương sách Chân trời sáng tạo nha!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tìm điều kiện của x và y

    Với giá trị nào của x và y ta có \sqrt{\frac{y}{x^{2}}} =
\frac{\sqrt{y}}{x}:

    Hướng dẫn:

    Để \sqrt{\frac{y}{x^{2}}} có nghĩa khi y \geq 0;x eq 0 (1)

    Khi đó \sqrt{\frac{y}{x^{2}}} =
\frac{\sqrt{y}}{\sqrt{x^{2}}} = \frac{\sqrt{y}}{|x|}

    Để |x| = x thì x \geq 0 (2)

    Từ (1) và (2) suy ra y \geq 0;x >
0

  • Câu 2: Vận dụng
    Chọn kết luận đúng

    Cho phương trình \sqrt{25x - 25} - \frac{15}{2}.\sqrt{\frac{x -
1}{9}} = 6 + \sqrt{x - 1}. Kết luận nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định: x \geq 1

    Ta có:

    \sqrt{25x - 25} -
\frac{15}{2}.\sqrt{\frac{x - 1}{9}} = 6 + \sqrt{x - 1}

    \Leftrightarrow \sqrt{25(x - 1)} -
\frac{15}{2}.\frac{\sqrt{x - 1}}{\sqrt{9}} = 6 + \sqrt{x -
1}

    \Leftrightarrow 5\sqrt{x - 1} -
\frac{5}{2}\sqrt{x - 1} = 6 + \sqrt{x - 1}

    \Leftrightarrow 10\sqrt{x - 1} -
5\sqrt{x - 1} = 12 + 2\sqrt{x - 1}

    \Leftrightarrow 3\sqrt{x - 1} = 12
\Leftrightarrow \sqrt{x - 1} = 4

    \Leftrightarrow x - 1 = 16
\Leftrightarrow x = 17(tm)

    Suy ra phương trình có nghiệm x =
17.

    Vậy khẳng định đúng là: “Nghiệm của phương trình là một số nguyên tố.”

  • Câu 3: Vận dụng
    Giải phương trình

    Tìm nghiệm của phương trình \sqrt{9x^{2} + 6x + 1} = \sqrt{11 -
6\sqrt{2}}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{9x^{2} + 6x + 1} = \sqrt{11 -
6\sqrt{2}}

    \Leftrightarrow \sqrt{(3x + 1)^{2}} =
\sqrt{9 - 2.3\sqrt{2} + 2}

    \Leftrightarrow \sqrt{(3x + 1)^{2}} =
\sqrt{3^{2} - 2.3\sqrt{2} + \left( \sqrt{2} ight)^{2}}

    \Leftrightarrow |3x + 1| = \sqrt{\left(
3 - \sqrt{2} ight)^{2}}

    \Leftrightarrow |3x + 1| = 3 -
\sqrt{2}

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}3x + 1 = 3 - \sqrt{2} \\3x + 1 = - \left( 3 - \sqrt{2} ight) \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = \dfrac{2 - \sqrt{2}}{3} \\x = \dfrac{\sqrt{2} - 4}{3} \\\end{matrix} ight.

    Vậy phương trình có hai nghiệm x =
\frac{2 - \sqrt{2}}{3};x = \frac{\sqrt{2} - 4}{3}.

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, kết quả của phép tính \sqrt{2,5}.\sqrt{14,4} bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{2,5}.\sqrt{14,4} = \sqrt{2,5.14,4}
= \sqrt{36} = \sqrt{6^{2}} = 6

  • Câu 5: Nhận biết
    Tính giá trị biểu thức

    Kết quả của phép tính \sqrt{\frac{81}{169}} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{\frac{81}{169}} =
\frac{\sqrt{81}}{\sqrt{169}} = \frac{9}{13}

  • Câu 6: Nhận biết
    Tính giá trị biểu thức

    Tính giá trị biểu thức A = \left( \sqrt{\frac{49}{3}} -
\sqrt{\frac{25}{3}} + \sqrt{3} ight).\sqrt{3}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    A = \left( \sqrt{\frac{49}{3}} -
\sqrt{\frac{25}{3}} + \sqrt{3} ight).\sqrt{3}

    A = \sqrt{\frac{49}{3}}.\sqrt{3} -
\sqrt{\frac{25}{3}}.\sqrt{3} + \sqrt{3}.\sqrt{3}

    A = \sqrt{49} - \sqrt{25} + 3 = 7 - 5 +
3 = 5

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn đáp án chưa chính xác

    Cho A = \sqrt{4 -
2\sqrt{3}} + \sqrt{4 + 2\sqrt{3}}B = \sqrt{18 + 8\sqrt{2}} + \sqrt{18 -
8\sqrt{2}}. Mối quan hệ nào giữa A;B sau đây không chính xác?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    A = \sqrt{4 - 2\sqrt{3}} + \sqrt{4 +
2\sqrt{3}}

    A = \sqrt{\left( \sqrt{3} ight)^{2} -
2\sqrt{3} + 1^{2}} + \sqrt{\left( \sqrt{3} ight)^{2} + 2\sqrt{3} +
1^{2}}

    A = \sqrt{\left( \sqrt{3} - 1
ight)^{2}} + \sqrt{\left( \sqrt{3} + 1 ight)^{2}}

    A = \sqrt{3} - 1 + \sqrt{3} + 1 =
2\sqrt{3}

    B = \sqrt{18 + 8\sqrt{2}} + \sqrt{18 -
8\sqrt{2}}

    B = \sqrt{16 + 2.4\sqrt{2} + 2} +
\sqrt{16 - 2.4\sqrt{2} + 2}

    B = \sqrt{4^{2} + 2.4\sqrt{2} + \left(
\sqrt{2} ight)^{2}} + \sqrt{4^{2} - 2.4\sqrt{2} + \left( \sqrt{2}
ight)^{2}}

    B = \sqrt{\left( 4 + \sqrt{2}
ight)^{2}} + \sqrt{\left( 4 - \sqrt{2} ight)^{2}}

    B = 4 + \sqrt{2} + 4 - \sqrt{2} =
8

    Suy ra \left\{ \begin{matrix}
A^{2} - B = 4 \\
A^{2} + B = 20 \\
AB = 16\sqrt{3} \\
\sqrt{3}A - B = - 2 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy mối liên hệ chưa chính xác là \sqrt{3}A - B = 2.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Đơn giản biểu thức B

    Giá trị biểu thức B = \sqrt{3 + 2\sqrt{2}} - \sqrt{7 +
2\sqrt{10}} bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    B = \sqrt{3 + 2\sqrt{2}} - \sqrt{7 +
2\sqrt{10}}

    B = \sqrt{\left( \sqrt{2} ight)^{2} +
2\sqrt{2} + 1^{2}} - \sqrt{\left( \sqrt{5} ight)^{2} +
2\sqrt{2}.\sqrt{5} + \left( \sqrt{2} ight)^{2}}

    B = \sqrt{\left( \sqrt{2} + 1
ight)^{2}} - \sqrt{\left( \sqrt{5} + \sqrt{2}
ight)^{2}}

    B = \sqrt{2} + 1 - \left( \sqrt{5} +
\sqrt{2} ight)

    B = \sqrt{2} + 1 - \sqrt{5} - \sqrt{2} =
1 - \sqrt{5}

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức D

    Đơn giản biểu thức D = \frac{\sqrt{10} - \sqrt{15}}{\sqrt{8} -
\sqrt{12}} ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    D = \frac{\sqrt{10} -
\sqrt{15}}{\sqrt{8} - \sqrt{12}} = \frac{\sqrt{5}.\sqrt{2} -
\sqrt{3}.\sqrt{5}}{\sqrt{2}.\sqrt{4} - \sqrt{3}.\sqrt{4}}

    = \frac{\sqrt{5}.\left( \sqrt{2} -
\sqrt{3} ight)}{2\left( \sqrt{2} - \sqrt{3} ight)} =
\frac{\sqrt{5}}{2}

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức B

    Cho biểu thức B
= \frac{\sqrt{x - 3}}{\sqrt{\sqrt{x} + \sqrt{3}}}:\frac{\sqrt{\sqrt{x} -
\sqrt{3}}}{\sqrt{x}} với x >
3. Tính giá trị biểu thức B tại x =
81?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    B = \frac{\sqrt{x - 3}}{\sqrt{\sqrt{x} +
\sqrt{3}}}:\frac{\sqrt{\sqrt{x} - \sqrt{3}}}{\sqrt{x}}

    B = \sqrt{\frac{x - 3}{\sqrt{x} +
\sqrt{3}}}:\sqrt{\frac{\sqrt{x} - \sqrt{3}}{x}}

    B = \sqrt{\frac{x - 3}{\sqrt{x} +
\sqrt{3}}}.\sqrt{\frac{x}{\sqrt{x} - \sqrt{3}}}

    B = \sqrt{\frac{\left( \sqrt{x} +
\sqrt{3} ight)\left( \sqrt{x} - \sqrt{3} ight)}{\sqrt{x} +
\sqrt{3}}.\frac{x}{\sqrt{x} - \sqrt{3}}}

    B = \sqrt{x}

    Ta thấy x = 81 thỏa mãn điều kiện

    Thay x = 81 vào biểu thức B thu gọn ta được: B = \sqrt{81} = 9

  • Câu 11: Vận dụng
    Tìm x để A = B

    Cho biểu thức A
= \sqrt{x + 2}.\sqrt{x - 3}B =
\sqrt{(x + 2)(x - 3)}. Với giá trị nào của x thì A = B?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Biểu thức A = \sqrt{x + 2}.\sqrt{x -
3} có nghĩa khi x \geq
3

    Biểu thức B = \sqrt{(x + 2)(x -
3)} có nghĩa khi x \leq -
2 hoặc x \geq 3

    Vậy để A và B đồng thời có nghĩa thì x
\geq 3 khi đó A = B theo tính chất khai phương một tích.

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Cho a;b là hai số không âm. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Với a;b là hai số không âm ta có \sqrt{ab} = \sqrt{a.b}

  • Câu 13: Nhận biết
    Đơn giản biểu thức chứa căn

    Thu gọn biểu thức \frac{\sqrt{63y^{3}}}{\sqrt{7y}} với y > 0 ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Với y > 0 ta có:

    \frac{\sqrt{63y^{3}}}{\sqrt{7y}} =
\sqrt{\frac{63y^{3}}{7y}} = \sqrt{9y^{2}} = \sqrt{(3y)^{2}} = |3y| =
3y

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Thực hiện phép tính \left( \sqrt{27} + \sqrt{48} ight)^{2} - \left(
\sqrt{27} - \sqrt{48} ight)^{2} ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( \sqrt{27} + \sqrt{48} ight)^{2}
- \left( \sqrt{27} - \sqrt{48} ight)^{2}

    = \left( \sqrt{27} + \sqrt{48} +
\sqrt{27} - \sqrt{48} ight)\left( \sqrt{27} + \sqrt{48} - \sqrt{27} +
\sqrt{48} ight)

    = 2\sqrt{27}.2\sqrt{48} =
2\sqrt{3.9}.2\sqrt{3.16} = 4.\left( \sqrt{3} ight)^{2}.3.4 =
144

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Cho hai số thực tùy ý a;b\in\mathbb{ R}. Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Phát biểu đúng là \sqrt{\frac{a}{b}} =
\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}} với a
\geq 0;b > 0.

  • Câu 16: Vận dụng cao
    Tính giá trị biểu thức E

    Đơn giản biểu thức E = \left( \sqrt{5 - 2\sqrt{2\sqrt{2} - 2}} +
\sqrt{2} - 1 ight).\sqrt{\sqrt{2} - 1} ta được:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{\sqrt{2} - 1} = \sqrt{\sqrt{2} -
1}.\sqrt{\left( \sqrt{2} - 1 ight)\left( \sqrt{2} + 1 ight)} =
\left( \sqrt{2} - 1 ight)\sqrt{\sqrt{2} + 1}

    Khi đó

    5 - 2\sqrt{2\sqrt{2} - 2} = 5 -
2\sqrt{2}.\sqrt{\sqrt{2} - 1}

    = 2 + 2\sqrt{2} + 3 - 2\sqrt{2} -
2\sqrt{2}\sqrt{\sqrt{2} - 1}

    = 2\left( \sqrt{2} + 1 ight)^{2} +
\left( \sqrt{2} - 1 ight)^{2} - 2\sqrt{2}\sqrt{\sqrt{2} + 1}\left(
\sqrt{2} - 1 ight)

    = \left( \sqrt{2 + 2\sqrt{2}} - \sqrt{2}
+ 1 ight)^{2}

    \Rightarrow \sqrt{5 - 2\sqrt{2\sqrt{2} -
2}} = \sqrt{2 + 2\sqrt{2}} - \sqrt{2} + 1

    Ta có:

    E = \left( \sqrt{5 - 2\sqrt{2\sqrt{2} -
2}} + \sqrt{2} - 1 ight).\sqrt{\sqrt{2} - 1}

    E = \left( \sqrt{2 + 2\sqrt{2}} -
\sqrt{2} + 1 + \sqrt{2} - 1 ight).\sqrt{\sqrt{2} - 1}

    E = \sqrt{2}\sqrt{\sqrt{2} +
1}.\sqrt{\sqrt{2} - 1} = \sqrt{2}

  • Câu 17: Nhận biết
    Thực hiện phép tính

    Phép tính \sqrt{11^{2}.( - 12)^{2}} có kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \sqrt{11^{2}.( - 12)^{2}} =
\sqrt{11^{2}}.\sqrt{( - 12)^{2}} = 11.| - 12| = 11.12 = 132

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Tính giá trị biểu thức \left( \frac{1}{2}\sqrt{\frac{1}{2}} -
\frac{3}{2}.\sqrt{4,5} + \frac{2}{5}\sqrt{50}
ight):\frac{4}{15}\sqrt{\frac{1}{8}}?

    Hướng dẫn:

    Thực hiện tính \frac{1}{2}\sqrt{\frac{1}{2}} -
\frac{3}{2}.\sqrt{4,5} + \frac{2}{5}\sqrt{50} ta có:

    \frac{1}{2}\sqrt{\frac{1}{2}} -
\frac{3}{2}.\sqrt{4,5} + \frac{2}{5}\sqrt{50}

    = \frac{1}{2}\sqrt{\frac{1}{2}} -
\frac{3}{2}.\sqrt{\frac{9}{2}} +
\frac{2}{5}\sqrt{\frac{25}{2}}

    = \frac{1}{2\sqrt{2}} -
\frac{9}{2\sqrt{2}} + 2\sqrt{2}

    = \frac{1}{2\sqrt{2}} -
\frac{9}{2\sqrt{2}} + \frac{\left( 2\sqrt{2}
ight)^{2}}{2\sqrt{2}}

    = \frac{1 - 9 + \left( 2\sqrt{2}
ight)^{2}}{2\sqrt{2}} = 0

    Khi đó \left(
\frac{1}{2}\sqrt{\frac{1}{2}} - \frac{3}{2}.\sqrt{4,5} +
\frac{2}{5}\sqrt{50} ight):\frac{4}{15}\sqrt{\frac{1}{8}} =
0

  • Câu 19: Thông hiểu
    Thu gọn biểu thức

    Đơn giản biểu thức sau \frac{1}{a - b}\sqrt{a^{2}\left( a^{2} - b^{2}
ight)^{2}} với a > b \geq
0 ta được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{1}{a - b}\sqrt{a^{2}\left( a^{2} -
b^{2} ight)^{2}} = \frac{1}{a - b}\sqrt{a^{2}}.\sqrt{\left( a^{2} -
b^{2} ight)^{2}}

    = \frac{1}{a - b}|a|.\left| a^{2} -
b^{2} ight| = \frac{1}{a - b}.a.(a - b)(a + b) = a(a + b)

  • Câu 20: Vận dụng
    Tính giá trị biểu thức M

    Cho a =
\sqrt{\frac{5}{3}} + \sqrt{\frac{3}{5}}. Tính giá trị của biểu thức M = \sqrt{15a^{2} - 8a\sqrt{15} +
16}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    a = \sqrt{\frac{5}{3}} +
\sqrt{\frac{3}{5}} = \frac{\sqrt{5}}{\sqrt{3}} +
\frac{\sqrt{3}}{\sqrt{5}} = \frac{5 + 3}{\sqrt{3}.\sqrt{5}} =
\frac{8}{\sqrt{15}}

    Khi đó giá trị biểu thức M là:

    M = \sqrt{15\left( \frac{8}{\sqrt{15}}
ight)^{2} - 8\frac{8}{\sqrt{15}}\sqrt{15} + 16} = \sqrt{16} =
4

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 9 - Chân trời sáng tạo

Xem thêm