Luyện thi Violympic Toán lớp 2 vòng 15 năm 2015 - 2016
Luyện thi Violympic Toán lớp 2 vòng 15
Luyện thi Violympic Toán lớp 2 vòng 15 năm 2015 - 2016 được VnDoc sưu tầm và giới thệu tới các em học sinh tham khảo để củng cố và rèn luyện kiến thức chuẩn bị cho vòng thi 15 (bắt đầu mở từ ngày 04/03/2016) của Cuộc thi giải Toán qua mạng lớp 2 năm 2015 - 2016 sắp tới đây.
Đề thi Violympic Toán lớp 2 vòng 15 năm 2014 - 2015
Mời làm: Luyện thi Violympic Toán lớp 2 vòng 15 năm 2015 - 2016 trực tuyến
Bài 1: Cóc vàng tài ba
Câu 1.1: Ba bạn Lan, Huệ, Hồng bằng tuổi nhau và hiện nay đều 7 tuổi. Tính tổng số tuổi của ba bạn sau 4 năm nữa?
a. 30 b. 33 c. 32 d. 27
Câu 1.2: Nếu đựng vào mỗi túi 4kg thì được tất cả 5 túi thì vừa hết số gạo. Hỏi số gạo đem chia là bao nhiêu ki-lô-gam?
a. 20 b. 25 c. 30 d. 15
Câu 1.3: Tìm a biết: a : 5 = 9
a. 35 b. 25 c. 30 d 45
Câu 1.4: Bình có nhiều hơn An 12 viên bi. Nếu Bình cho An 3 viên bi thì bây giờ Bình nhiều hơn An bao nhiêu viên bi?
a. 9 b. 12 c. 3 d. 6
Câu 1.5: Người ta đem đựng một số lít dầu vào các can nhỏ. Nếu đựng vào mỗi can 5 lít thì được tất cả 9 can và còn thừa lại 4 lít. Tính tổng số dầu đó.
a. 49 b. 52 c. 50 d. 45
Câu 1.6: Có một số lượng gạo, nếu đem đựng vào mỗi túi 4kg thì được 6 túi. Hỏi số lượng gạo đó nếu đem đựng vào mỗi túi 3kg thì được bao nhiêu túi?
a. 7 b. 6 c. 9 d. 8
Câu 1.7: Tìm a biết: a : 5 + 47 = 52
a. 30 b. 20 c. 25 d. 35
Câu 1.8: Hiện nay anh 31 tuổi, em 24 tuổi. Tính tổng số tuổi của 2 anh em khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay?
a. 87 b. 69 c. 72 d. 65
Câu 1.9: Tìm số lớn nhất mà khi đem 5 nhân với số đó được kết quả vẫn nhỏ hơn 40.
a. 6 b. 7 c. 9 d. 8
Câu 1.10: Tìm số bé nhất mà khi đem 3 nhân với số đó được kết quả vẫn lớn hơn 22.
a. 6 b. 9 c. 7 d. 8
Bài 2: Vượt chướng ngại vật
Câu 2.1: Người ta đem đựng một số lít dầu vào các can nhỏ. Nếu đựng vào mỗi can 4 lít thì được tất cả 7 can và còn thừa lại 3 lít. Tính tổng số dầu đó.
Câu 2.2: Có một số lượng gạo, nếu đem đựng vào mỗi túi 5kg thì được 6 túi. Hỏi số lượng gạo đó nếu đem đựng vào mỗi túi 3kg thì được bao nhiêu túi?
Câu 2.3: Hai anh em mỗi người có một số viên bi. Biết nếu anh cho em 12 viên thì số bi của anh sẽ ít hơn số bi của em 6 viên. Hỏi anh có nhiều hơn em bao nhiêu viên bi?
Câu 2.4: Hỏi cần ít nhất bao nhiêu chiếc can 4 lít (mỗi can chỉ đựng được 4 lít) để đựng hết 25 lít dầu?
Câu 2.5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5 x 5 + ...... = 4 x 7 + 43
Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Câu 3.1: Có một số gạo, nếu đem chia đều vào các túi mỗi túi 3kg thì được 6 túi và còn thừa 2kg. Hỏi số gạo đó nếu đem đựng vào các túi 4kg thì được bao nhiêu túi?
Câu 3.2: Dũng có 25 viên bi gồm các màu: xanh, đỏ, tím, vàng. Trong đó bi xanh, bi đỏ, bi tím mỗi loại có 5 viên. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi vàng?
Câu 3.3: Có một túi kẹo, sau khi chia cho 9 em mỗi em 4 cái thì còn lại 44 cái. Hỏi ban đầu túi kẹo có bao nhiêu chiếc?
Câu 3.4: An và Bình chia nhau 24 chiếc nhãn vở. An lấy số nhãn vở nhiều hơn Bình và số nhãn vở của An nhỏ hơn 14. Vậy Bình đã lấy bao nhiêu cái nhãn vở?
Câu 3.5: Em hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau lớn hơn 28 và nhỏ hơn 83?
Câu 3.6: Tùng có 30 viên bi, Tùng cho Toàn 5 viên bi; Rồi Toàn lại cho Nam 3 viên bi thì lúc này số bi của 3 bạn bằng nhau. Vậy lúc đầu Toàn có .......... viên bi.
Câu 3.7: Tìm tổng của số lớn nhất và số bé nhất có 2 chữ số khác nhau được lập từ các số 0, 2, 3, 7.
Câu 3.8: 5 x ............ + 17 = 90 – 48
Câu 3.9: Hiện nay Bố Hà 45 tuổi ,còn ông nội Hà 72 tuổi .Tính tổng số tuổi của ông nội Hà và Bố Hà khi tuổi Ông nội Hà bằng tuổi Bố Hà hiện nay.
Câu 3.10: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số mà hiệu 2 chữ số của mỗi số đó bằng 3.
Đáp án luyện thi Violympic Toán lớp 2 vòng 15
Bài 1: Cóc vàng tài ba
Câu 1.1: b
Câu 1.2: a
Câu 1.3: d
Câu 1.4: d
Câu 1.5: a
Câu 1.6: d
Câu 1.7: c
Câu 1.8: b
Câu 1.9: b
Câu 1.10: d
Bài 2: Vượt chướng ngại vật
Câu 2.1: 31
Câu 2.2: 10
Câu 2.3: 18
Câu 2.4: 7
Câu 2.5: 46
Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm
Câu 3.1: 5
Câu 3.2: 10
Câu 3.3: 80
Câu 3.4: 11
Câu 3.5: 49
Câu 3.6: 23
Câu 3.7: 93
Câu 3.8: 5
Câu 3.9: 63
Câu 3.10: 13