Lý thuyết Địa lý lớp 7 bài 27: Thiên nhiên châu Phi (tiếp theo)
Lý thuyết Địa lý lớp 7 bài 27: Thiên nhiên châu Phi (tiếp theo) được VnDoc sưu tầm và đăng tải sẽ tóm tắt phần nội dung chính và câu hỏi trắc nghiệm của bài học, giúp các em học sinh lớp 7 nắm vững lý thuyết của bài. Sau đây mời thầy cô và các em học sinh tham khảo chi tiết.
Bài: Thiên nhiên châu Phi (tiếp theo)
A. Lý thuyết Địa lý bài 27
3. Khí hậu
- Châu Phi là châu lục nóng.
- Khí hậu khô, hình thành những hoang mạc lớn: hoang mạc Sa-ha-ra có diện tích lớn nhất thế giới (8,6 triệu km2), hoang mạc Ca-la-ha-ri, Na-mip.
- Lượng mưa phân bố không đều: mưa nhiều ở trung Phi, khô hạn ở Bắc Phi và Nam Phi
4. Các đặc điểm khác của môi trường
- Châu Phi có các môi trường: môi trường xích đạo ẩm, cận nhiệt đới ẩm, nhiệt đới, Địa Trung Hải và hoang mạc.
- Các môi trường của châu Phi nằm đối xứng nhau qua xích đạo.
B. Trắc nghiệm Địa lý bài 27
Câu 1: Đặc điểm khí hậu của châu Phi là
A. Nóng và khô bậc nhất thế giới.
B. Nóng và ẩm bậc nhất thế giới,
C. Khô và lạnh bậc nhất thế giới.
D. Lạnh và ẩm bậc nhất thế giới.
Châu Phi có khí hậu nóng và khô nhất thế giới.
Chọn: A.
Câu 2: Hoang mạc Sa-ha-ra là hoang mạc có diện tích rộng
A. Lớn nhất thế giới
B. Lớn thứ hai thế giới
C. Lớn thứ 3 thế giới
D. Lớn thứ 4 thế giới
Ba hoang mạc, sa mạc lớn nhất thế giới là hoang mạc Sa-ha-ra (8,6 triệu km2), sa mạc Ả-rập (2,3 triệu km2) và đứng thứ 3 là sa mạc Gô-bi (1,3 triệu km2).
Chọn: A.
Câu 3: Môi trường xích đạo ở châu Phi có đặc điểm là
A. Rừng thưa và cây bụi chiếm diện tích lớn.
B. Có nhiều động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt,
C. Thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm.
D. Mùa đông mát mẻ, mùa hạ nóng và khô.
Môi trường xích đạo ẩm ở châu Phi phân bố ở miền duyên hải phía Bắc vịnh Ghi – nê và khu vực bồn địa Công – Gô. Thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm.
Chọn: C.
Câu 4: Biên độ nhiệt ngày đêm lớn; thực, động vật nghèo nàn là đặc điểm của môi trường
A. Nhiệt đới.
B. Địa trung hải.
C. Hoang mạc.
D. Xích đạo.
Hai môi trường hoang mạc (Sa-ha-ra ở phía Bắc và Ca-la-ha-ri, Na-mip ở phía Nam) có khí hậu khắc nghiêt, mưa rất hiếm, biên độ nhiệt giữa ngày và đêm lớn. Thực vật, động vật nghèo nàn.
Chọn: C.
Câu 5: Càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa và xavan cây bụi là đặc điểm của môi trường
A. Xích đạo ẩm
B. Nhiệt đới
C. Hoang mạc
D. Địa Trung Hải
Hai môi trường nhiệt đới, càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa và xavan cây bụi.
Chọn: B.
Câu 6: Hai môi trường địa trung hải có đặc điểm
A. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô.
B. Khí hậu khắc nghiệt, mưa rất hiếm, biên độ nhiệt ngày và đêm lớn.
C. Càng xa xích đạo nhiệt độ và lượng mưa càng lớn.
D. Thảm thực vật rừng rậm xanh tốt quanh năm.
Hai môi trường địa trung hải ở phần cực Bắc và phần cực Nam châu Phi. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô.
Chọn: A.
Câu 7: Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới là do
A. Có nhiều dạng địa hình đa dạng (núi, đồng bằng,…).
B. Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực nội chí tuyến.
C. Có nhiều hoang mạc rộng bậc nhất thế giới (Sa-ha-ra, Na-míp,…).
D. Chịu ảnh hưởng của nhiều loại gió.
Nguyên nhân khiến châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới chủ yếu là do châu Phi có khí hậu nóng là do đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm giữa hai đường chí tuyến Bắc và Nam.
Chọn: B.
Câu 8: Lượng mưa trung bình năm trên 2000mm phân bố ở
A. Phía Đông bán đảo Ma-đa-ga-xca và phía bắc vịnh Ghi-nê.
B. Trung Phi và rìa phía Bắc ở châu Phi.
C. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi.
D. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê.
Xem chú giải ở góc bên trái phía dưới của lược đồ phân bố lượng mưa châu Phi (màu xanh lá cây đậm), ta thấy lượng mưa phân bố trên 2000mm phân bố chủ yếu ở rìa phía đông của bán đảo Ma-đa-ga-xca và phía bắc vịnh Ghi-nê.
Chọn: A.
Câu 9: Lượng mưa trung bình năm dưới 200mm phân bố ở
A. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi.
B. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê.
C. Hoang mạc Sa-ha-ra và hoang mạc Na-mip.
D. Tây Phi, Trung Phi và rìa phía đông của châu Phi.
Xem chú giải ở góc bên trái phía dưới của lược đồ phân bố lượng mưa châu Phi (màu vàng), ta thấy lượng mưa phân bố dưới 200mm phân bố chủ yếu ở hoang mạc Xa-ha-ra và hoang mạc Na-míp.
Chọn: C.
Câu 10: Môi trường xích đạo ẩm phân bố chủ yếu ở
A. Phía Bắc và phía Nam của châu Phi.
B. Phần cực Bắc và cực Nam của châu Phi.
C. Bồn địa Công-gô và miền duyên hải phía Bắc vịnh Ghi-nê.
D. Sơn nguyên Đông Phi, Bồn địa Ninh Thượng và Bồn địa Sát.
Xem chú giải góc bên trái phía dưới (màu xanh lá cây đậm). Môi trường xích đạo ẩm ở châu Phi phân bố ở miền duyên hải phía Bắc vịnh Ghi – nê và khu vực bồn địa Công – Gô. Thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm.
Chọn: C.
Câu 11: Lượng mưa trung bình năm dưới 200mm phân bố ở:
A. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi
B. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê.
C. Hoang mạc Xa-ha-ra và hoang mạc Na-mip.
D. Tây Phi, Trung Phi và rìa phía đông của châu Phi.
Đáp án cần chọn là: C
Giải thích:
Xem chú giải ở góc bên trái phía dưới của lược đồ phân bố lượng mưa châu Phi (màu vàng), ta thấy lượng mưa phân bố dưới 200mm phân bố chủ yếu ở hoang mạc Xa-ha-ra và hoang mạc Na-míp
Câu 12: Đặc điểm khí hậu của châu Phi là:
A. Nóng và khô bậc nhất thế giới.
B. Nóng và ẩm bậc nhất thế giới,
C. Khô và lạnh bậc nhất thế giới.
D. Lạnh và ẩm bậc nhất thế giới.
Đáp án cần chọn là: A
Giải thích:
Châu Phi có khí hậu nóng, nhiệt độ trung bình trên 200C. Nguyên nhân châu Phi có khí hậu nóng là do đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm giữa hai đường chí tuyến Bắc và Nam.
Câu 13: Hoang mạc Xa-ha-ra là hoang mạc có diện tích rộng:
A. Lớn nhất thế giới
B. Lớn thứ hai thế giới
C. Lớn thứ 3 thế giới
D. Lớn thứ 4 thế giới
Đáp án cần chọn là: A
Giải thích:
Ba hoang mạc, sa mạc lớn nhất thế giới là hoang mạc Xa-ha-ra (8,6 triệu km2), sa mạc Ả-rập (2,3 triệu km2) và đứng thứ 3 là sa mạc Gô-bi (1,3 triệu km2).
Câu 14: Môi trường xích đạo ở châu Phi có đặc điểm là:
A. Rừng thưa và cây bụi chiếm diện tích lớn.
B. Có nhiều động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt,
C. Thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm.
D. Mùa đông mát mẻ, mùa hạ nóng và khô.
Đáp án cần chọn là: C
Giải thích:
Môi trường xích đạo ẩm ở châu Phi phân bố ở miền duyên hải phía Bắc vịnh Ghi – nê và khu vực bồn địa Công – Gô. Thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm.
Câu 15: Biên độ nhiệt ngày đêm lớn; thực, động vật nghèo nàn là đặc điểm của môi trường:
A. Nhiệt đới.
B. Địa trung hải.
C. Hoang mạc.
D. Xích đạo.
Đáp án cần chọn là: C
Giải thích:
Hai môi trường hoang mạc (Xa-ha-ra ở phía Bắc và Ca-la-ha-ri, Na-mip ở phía Nam) có khí hậu khắc nghiêt, mưa rất hiếm, biên độ nhiệt giữa ngày và đêm lớn. Thực vật, động vật nghèo nàn.
Câu 16: Càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa và xavan cây bụi là đặc điểm của môi trường:
A. Xích đạo ẩm
B. Nhiệt đới
C. Hoang mạc
D. Địa Trung Hải
Đáp án cần chọn là: B
Giải thích:
Hai môi trường nhiệt đới, càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa và xavan cây bụi. Nhờ nguồn thức ăn phong phú là nơi tập trung nhiều động vật ăn cỏ (sơn dương, ngựa vằn,…) và động vật ăn thịt (sư tử, báo gấm,…).
Câu 17: Hai môi trường địa trung hải có đặc điểm:
A. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô.
B. Khí hậu khắc nghiệt, mưa rất hiếm, biên độ nhiệt ngày và đêm lớn.
C. Càng xa xích đạo nhiệt độ và lượng mưa càng lớn.
D. Thảm thực vật rừng rậm xanh tốt quanh năm.
Đáp án cần chọn là: A
Giải thích:
Hai môi trường địa trung hải ở phần cực Bắc và phần cực Nam châu Phi. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô. Thảm thực vật là rừng cây bụi lá cứng.
Câu 18:
Câu 18: Châu Phi không có hoang mạc, sa mạc nào sau đây?
A. Hoang mạc Xa-ha-ra.
B. Hoang mạc Na-míp.
C. Hoang mạc Ca-la-ha-ri.
D. Sa mạc Gô-bi.
Đáp án cần chọn là: D
Giải thích:
Các hoang mạc ở châu Phi là: hoang mạc Xa-ha-ra, hoang mạc Na-míp và hoang mạc Ca-la-ha-ri. Còn hoang mạc (sa mạc) Gô-bi là sa mạc thuộc khu vực châu Á.
Câu 19: Lượng mưa trung bình năm trên 2000mm phân bố ở:
A. Phía Đông bán đảo Ma-đa-ga-xca và phía bắc vịnh Ghi-nê.
B. Trung Phi và rìa phía Bắc ở châu Phi.
C. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi.
D. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê.
Đáp án cần chọn là: A
Giải thích:
Xem chú giải ở góc bên trái phía dưới của lược đồ phân bố lượng mưa châu Phi (màu xanh lá cây đậm), ta thấy lượng mưa phân bố trên 2000mm phân bố chủ yếu ở rìa phía đông của bán đảo Ma-đa-ga-xca và phía bắc vịnh Ghi-nê. Những khu vực này chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của dòng biển nóng kết hợp với địa hình.
Câu 20: Đâu không phải là đặc điểm của môi trường nhiệt đới?
A. Tập trung nhiều động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt.
B. Càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm.
C. Phân bố thành hai dải nằm trên đường chí tuyến Bắc và Nam.
D. Cảnh quan tiêu biểu là xa- van, cây bụi.
Đáp án cần chọn là: C
Giải thích:
Môi trường nhiệt đới có đặc điểm: càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm, nhiệt độ cao, cảnh quan tiêu biểu là xa-van cây bụi và tập trung nhiều động vật ăn thịt, ăn cỏ => nhận xét A, B, D đúng => loại A, B, D
Môi trường nhiệt đới phân bố hai bên môi trường xích đạo ẩm cho tới gần chí tuyến. => nhận xét môi trường nhiệt đới phân bố thành hai dải nằm trên đường chí tuyến Bắc – Nam là không đúng.
Với nội dung bài Thiên nhiên châu Phi các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về khí hậu, các đặc điểm của môi trường châu Phi...
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Địa lý lớp 7 bài 27: Thiên nhiên châu Phi (tiếp theo). Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Địa lý lớp 7, Giải tập bản đồ Địa lí 7, Giải bài tập Địa Lí 7 ngắn nhất, Giải Vở BT Địa Lí 7, Tài liệu học tập lớp 7... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.