Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Lý thuyết Hình học 10 chương 1 bài 1

Lớp: Lớp 10
Môn: Toán
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Lý thuyết hình học 10

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Lý thuyết Hình học 10 chương 1 bài 1 được VnDoc biên soạn, trình bày khoa học, với toàn bộ nội dung trọng tâm của bài học được đúc kết nhằm hỗ trợ quá trình giảng dạy và học tập môn Toán lớp 10.

Hình học 10 - Lý thuyết Các định nghĩa

1. Định nghĩa, sự xác định vectơ.

- Vectơ là một đoạn thẳng có định hướng, nghĩa là trong hai điểm mút của đoạn thẳng, đã chỉ rõ điểm nào là điểm đầu (gốc), điểm nào là điểm cuối (ngọn). Vectơ có điểm đầu A, điểm cuối B được kí hiệu là \underset{AB}{\rightarrow}\(\underset{AB}{\rightarrow}\).

  • Nếu không quan tâm đến điểm đầu, điểm cuối của vectơ, ta có thể kí hiệu vectơ là \underset{a}{\rightarrow}\(\underset{a}{\rightarrow}\), \underset{b}{\rightarrow}\(\underset{b}{\rightarrow}\), \underset{x}{\rightarrow}\(\underset{x}{\rightarrow}\)
  • Một vectơ hoàn toàn được xác định khi biết điểm đầu và điểm cuối của nó.

Lưu ý: Với hai điểm phân biệt A và B ta chỉ có một đoạn thẳng (AB hoặc BA), nhưng có hai vectơ khác nhau là \underset{AB}{\rightarrow}\(\underset{AB}{\rightarrow}\), \underset{BA}{\rightarrow}\(\underset{BA}{\rightarrow}\).

- Độ dài của đoạn thẳng AB là độ dài (hay môđun) của vectơ \underset{AB}{\rightarrow}\(\underset{AB}{\rightarrow}\), kí hiệu là |\underset{AB}{\rightarrow}\(\underset{AB}{\rightarrow}\)|. Đương nhiên |\underset{AB}{\rightarrow}\(\underset{AB}{\rightarrow}\)|=|\underset{BA}{\rightarrow}\(\underset{BA}{\rightarrow}\)|.

- Vectơ – không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. Vectơ – không được kí hiệu là \underset{0}{\rightarrow}\(\underset{0}{\rightarrow}\). Ta có \underset{AA}{\rightarrow}\(\underset{AA}{\rightarrow}\) = \underset{BB}{\rightarrow}\(\underset{BB}{\rightarrow}\) = \underset{0}{\rightarrow}\(\underset{0}{\rightarrow}\); vectơ \underset{0}{\rightarrow}\(\underset{0}{\rightarrow}\) có độ dài bằng 0.

2. Hai vectơ cùng phương, cùng hướng.

- Giá của một vectơ khác 0→ là đường thẳng của điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó.

- Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá trị của chúng song song hoặc trùng nhau. Trên hình a) ta có các vectơ \underset{AB}{\rightarrow}\(\underset{AB}{\rightarrow}\), \underset{CD}{\rightarrow}\(\underset{CD}{\rightarrow}\), \underset{EF}{\rightarrow}\(\underset{EF}{\rightarrow}\) cùng phương. Trên hình b) ta có \underset{AB}{\rightarrow}\(\underset{AB}{\rightarrow}\)\underset{MN}{\rightarrow}\(\underset{MN}{\rightarrow}\) cùng phương, còn \underset{AB}{\rightarrow}\(\underset{AB}{\rightarrow}\)\underset{MN}{\rightarrow}\(\underset{MN}{\rightarrow}\) không cùng phương.

- Hai vectơ cùng phương có thể cùng hướng hoặc ngược hướng. Chẳng hạn \underset{AB}{\rightarrow}\(\underset{AB}{\rightarrow}\)\underset{CD}{\rightarrow}\(\underset{CD}{\rightarrow}\) cùng hướng, \underset{AB}{\rightarrow}\(\underset{AB}{\rightarrow}\)\underset{EF}{\rightarrow}\(\underset{EF}{\rightarrow}\) ngược hướng (h.a)

Lý thuyết Hình học 10

Lưu ý: Khi nói hai vectơ cùng hướng hay ngược hướng thì chúng đã cùng phương. Vectơ \underset{0}{\rightarrow}\(\underset{0}{\rightarrow}\) cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ.

3. Hai vectơ bằng nhau. Đối nhau.

- Hai vectơ gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng hướng và cùng độ dài.

- Hai vectơ gọi là đối nhau nếu chúng ngược hướng và cùng độ dài.

Chẳng hạn, nếu ABCD là hình bình hành thì \underset{AB}{\rightarrow}\(\underset{AB}{\rightarrow}\) = \underset{DC}{\rightarrow}\(\underset{DC}{\rightarrow}\)\underset{AD}{\rightarrow}\(\underset{AD}{\rightarrow}\) = \underset{BC}{\rightarrow}\(\underset{BC}{\rightarrow}\), \underset{AB}{\rightarrow}\(\underset{AB}{\rightarrow}\)\underset{CD}{\rightarrow}\(\underset{CD}{\rightarrow}\) là hai vectơ đối nhau, ta viết \underset{AB}{\rightarrow}\(\underset{AB}{\rightarrow}\) = -\underset{CD}{\rightarrow}\(\underset{CD}{\rightarrow}\). Hiển nhiên \underset{AB}{\rightarrow}\(\underset{AB}{\rightarrow}\)\underset{BA}{\rightarrow}\(\underset{BA}{\rightarrow}\) là vectơ đối nhau.

Lý thuyết Hình học 10

4. Các hệ quả.

a) Cho hai vectơ \underset{AM}{\rightarrow}\(\underset{AM}{\rightarrow}\)\underset{BN}{\rightarrow}\(\underset{BN}{\rightarrow}\) cùng phương nhưng không nằm trên một đường thẳng. Khi đó:

- \underset{AM}{\rightarrow}\(\underset{AM}{\rightarrow}\)\underset{BN}{\rightarrow}\(\underset{BN}{\rightarrow}\) cùng hướng khi và chỉ khi M, N nằm cùng phía đối với đường thẳng AB (hình a).

- \underset{AM}{\rightarrow}\(\underset{AM}{\rightarrow}\)\underset{BN}{\rightarrow}\(\underset{BN}{\rightarrow}\) ngược hướng khi và chỉ khi M, N nằm khác phía đối với đường thẳng AB (hình b).

Lý thuyết Hình học 10

b) Hai vectơ cùng phương với vectơ thứ ba (khác \underset{0}{\rightarrow}\(\underset{0}{\rightarrow}\)) thì cùng phương với nhau.

Hai vectơ cùng hướng với vectơ thứ ba (khác \underset{0}{\rightarrow}\(\underset{0}{\rightarrow}\)) thì cùng hướng với nhau.

c) Cho ba vectơ \underset{a}{\rightarrow}\(\underset{a}{\rightarrow}\), \underset{b}{\rightarrow}\(\underset{b}{\rightarrow}\), \underset{c}{\rightarrow}\(\underset{c}{\rightarrow}\) có cùng phương. Khi đó có ít nhất hai vectơ trong chúng cùng hướng.

d) Nếu một vectơ có hai phương khác nhau thì nó là vectơ – không.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán lớp 10

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm