Tài liệu lý thuyết thi giáo viên dạy giỏi

Việc tổ chức thi giáo viên dạy giỏi là để tìm ra những giáo viên ưu tú cho ngành giáo dục, giúp nâng cao trình độ nghiệp vụ của giáo viên. Trong bài viết này VnDoc xin chia sẻ đến quý thầy cô bộ tài liệu lý thuyết ôn thi giáo viên dạy giỏi đã được ban biên tập VnDoc tổng hợp với đầy đủ các tài liệu lý thuyết giúp thầy cô trau dồi kiến thức tốt hơn.

Bộ tài liệu lý thuyết thi giáo viên dạy giỏi dưới đây bao gồm các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giáo dục thường gặp trong các phần trắc nghiệm lý thuyết giáo viên dạy giỏi. Ngoài ra chúng tôi còn bổ sung thêm ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết giáo viên dạy giỏi để các thầy cô thực hành kiểm tra kiến thức của mình cùng với một số tình huống thường gặp trong các kỳ thi giáo viên dạy giỏi. Mời quý thầy cô tham khảo và tải về sử dụng.

Phần 1. các văn bản quy phạm pháp luật thi giáo viên dạy giỏi

1) Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;

2) Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập;

3) Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định đánh giá học sinh tiểu học;

4) Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định về đạo đức nhà giáo

5) Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học;

6) Nghị định số 138/2013/NĐ-CP ngày 22/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giáo dục;

Phần II. Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm thi giáo viên dạy giỏi

Câu 1. Điều nào dưới đây là đúng nhất ?

A. Cá nhân và tập thể không đăng kí thi đua sẽ không được xem xét, công nhận các danh hiệu thi đua.

B. Điều kiện để công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở là trong đợt xét thi đua người đó chỉ cần đạt danh hiệu Lao động tiên tiến.

C. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở được xét tặng cho cá nhân chỉ cần có sáng kiến cải tiến kĩ thuật hoặc đề tài nghiên cứu khoa học áp dụng ở quy mô toàn huyện trở lên.

D. Mỗi năm giáo viên được xếp loại thi đua vào cuối mỗi quý.

Câu 2. Theo Điều lệ trường THCS, THPT và trường nhiều cấp học (hiện hành), tổ chuyên môn của trường không có nhiệm vụ nào dưới đây ?

A. Hướng dẫn, xây dựng phân phối chương trình môn học của Bộ GD&ĐT.

B. Khen thưởng, kỉ luật giáo viên.

C. Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ.

D. Tham gia đánh giá xếp loại các thành viên của tổ theo các quy định của Bộ GD&ĐT.

Câu 3. Điều 28, Luật Giáo dục năm 2009 quy định về đổi mới phương pháp giáo dục phổ thông :“Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh ; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học ; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm ; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn ; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”. Hướng nào dưới đây chi phối 3 hướng còn lại ?

A. Bồi dưỡng phương pháp tự học (dạy cho HS cách học).

B. Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS (HS làm việc nhiều hơn, suy nghĩ nhiều hơn, thảo luận nhiều hơn, nhìn và nghe nhiều hơn).

C. Tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS.

D. Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn (rèn luyện kĩ năng ứng xử với môi trường, biết cách giải quyết các vấn đề được đặt ra trong thực tiễn cuộc sống).

Câu 4. Phương tiện dạy học

A. phải luôn đặt trên bàn học sinh để học sinh tự tay sử dụng.

B. chỉ được sử dụng một lần trong một tiết dạy.

C. được nâng cao hiệu quả rất nhiều nếu nó xuất hiện đúng lúc nội dung và phương pháp dạy học cần đến nó.

D. được nâng cao hiệu quả rất nhiều nếu một phương tiện sử dụng nhiều lần trong một tiết học.

Câu 5. Theo Thông tư 58/2011/BGD&ĐT ngày 12/12/2011 của Bộ GD&ĐT về kiểm tra, cho điểm các môn học tự chọn thì phương án nào dưới đây là đúng?

A. Việc kiểm tra, cho điểm, tính điểm trung bình môn học và tham gia tính điểm trung bình các môn học thực hiện như các môn học khác.

B. Môn học tự chọn có tổ chức kiểm tra đánh giá nhưng không tính điểm trung bình các môn học.

C. Các loại chủ đề tự chọn của môn nào thì kiểm tra và cho điểm một cột điểm riêng trong sổ gọi tên ghi điểm.

D. Chủ đề tự chọn có tổ chức kiểm tra đánh giá nhưng không tính điểm trung bình các môn học.

Câu 6. Theo Thông tư 58/2011/BGD&ĐT ngày 12/12/2011của Bộ GD&ĐT về kiểm tra, đánh giá học sinh THCS và THPT thì phương án nào dưới đây không phù hợp?

A. Điểm của bài kiểm tra 15 phút theo hình thức trắc nghiệm tự luận được cho điểm số nguyên (ví dụ 7,25 làm tròn thành 7 điểm).

B. Điểm của bài kiểm tra 15 phút theo hình thức trắc nghiệm được làm tròn đến 0,5 điểm (ví dụ 7,25 làm tròn thành 7,5 điểm).

C. Điểm của bài kiểm tra 15 phút theo hình thức trắc nghiệm khách quan được lấy đến một chữ số thập phân sau khi đã làm tròn số (ví dụ 7,25 làm tròn thành 7,3 điểm).

D. Điểm của bài kiểm tra 1 tiết được lấy đến một chữ số thập phân sau khi đã làm tròn số (ví dụ 5,25 làm tròn thành 5,3 điểm).

Câu 7. Chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo không áp dụng đối với giáo viên

A. giảng dạy theo chế độ thỉnh giảng tại các cơ sở giáo dục phổ thông.

B. trực tiếp giảng dạy tại các cơ sở giáo dục phổ thông.

C. làm công tác quản lí ở các trường tiểu học.

D. làm công tác quản lí ở các trường chuyên.

Câu 8. Thời gian làm việc của giáo viên trung học trong năm học là

A. 35 tuần. B.42 tuần. C. 37 tuần. D. 40 tuần.

Câu 9. Thời gian dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ đối với giáo viên trung học trong năm học là

A. 74 tiết.

B. 72 tiết.

C. 3 tuần.

D. 18 tiết.

Câu 10. Theo Thông tư 28/2009/TT-BGD&ĐT, thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên gồm:

A. nghỉ hè, nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kì và các ngày nghỉ khác.

B. nghỉ hè, nghỉ tết âm lịch và các ngày nghỉ khác.

C.nghỉ hè, nghỉ tết âm lịch, nghỉ ngày 01/01, 10/3 âm lịch, 30/4, 01/5, 02/9.

D. nghỉ hè, nghỉ tết âm lịch, nghỉ các ngày 01/01, 10/3 âm lịch, 30/4, 01/5, 02/9, 20/11.

...............................................

Để xem toàn bộ ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm cùng đáp án, mời các bạn sử dụng file tải về.

Phần III. Câu hỏi tự luận thi giáo viên dạy giỏi

Đề số 1: GVCN lớp có mấy chức năng, là những chức năng nào? Nêu rõ chức năng quản lý giáo dục toàn diện học sinh và việc áp dụng kỹ năng này vào tình hình thực tế của lớp mình phụ trách.

Gợi ý hướng dẫn chấm

1. GVCN lớp có 4 chức năng: (2,0 điểm)

- GVCN lớp là người quản lý giáo dục toàn diện HS một lớp;

- GVCN là tổ chức tập thể HS hoạt động tự quản nhằm phát huy tiềm năng tích cực của mọi HS;

- GVCN là cầu nối giữa tập thể HS với các tổ chức xã hội trong và ngoài nhà trường; là người tổ chức phối hợp các lực lượng giáo dục;

- GVCN là đánh giá khách quan kết quả rèn luyện của mỗi HS và phong trào chung của lớp.

b. GVCN lớp là người quản lý giáo dục toàn diện HS một lớp: (4,0 điểm)

- Quản lý giáo dục không chỉ nắm được những chỉ số quản lý hành chính như: tên, tuổi, số lượng, gia cảnh trình độ HS về học lực, và đạo đức … mà còn phải dự báo xu hướng phát triển nhân cách của HS trong lớp để có phương hướng tổ chức hoạt động giáo dục, dạy học phù hợp với điều kiện, khả năng của mỗi HS. (1,5 điểm)

- Muốn thực hiện chức năng quản lý giáo dục toàn diện, đòi hỏi GVCN phải có: (1,5 điểm)

+ Những tri thức cơ bản về tâm lý học, giáo dục học.

+ Các kĩ năng sư phạm như: Kĩ năng tiếp cận đối tượng HS; Kĩ năng nghiên cứu tâm lý lứa tuổi, xã hội; Kĩ năng đánh giá; Kĩ năng lập kế hoạch chủ nhiệm lớp.

+ Nhạy cảm sư phạm: để dự đoán đúng, chính xác sự phát triển nhân cách của HS; Định hướng giúp các em lường trước những khó khăn, thuận lợi, vạch ra những dự định để tự hoàn thiện về mọi mặt.

- Quản lý học tập và quản lý sự hình thành và phát triển nhân cách có quan hệ hỗ trợ, tác động lẫn nhau: giáo dục đạo đức có tác động mạnh mẽ đến chất lượng học văn hóa nhất là trong điều kiện hiện nay của nền kinh tế thị trường, KHKT… (1,0 điểm)

c. Liên hệ thực tế: (4,0 điểm)

Đưa ra được các hình thức, biện pháp, giải pháp cụ thể ứng với 3 nội dung của chức năng quản lý giáo dục toàn diện. ( mỗi nội dung đạt 1,0 điểm)

Đề số 2: Một trong những mục đích quan trọng khi ban hành quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học là “Giúp giáo viên tiểu học tự đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, năng lực nghề nghiệp. Từ đó xây dựng kế hoạch rèn luyện phẩm chất đạo đức và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ”.

Hãy nêu ý kiến của mình về mục đích trên và trình bày kế hoạch phấn đấu, rèn luyện để có thể đạt được những tiêu chuẩn nghề nghiệp của cấp tiểu học.

Gợi ý hướng dẫn chấm

1. Nêu được khái niệm chuẩn NNGVTH là gì? (1,0 đ)

Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, kiến thức, kĩ năng sư phạm mà giáo viên tiểu học cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu của giáo dục tiểu học.

2. Nêu được sự cần thiết của việc ban hành Chuẩn nghề nghiệp: (1,5 đ)

Do GV được đạo tạo không đồng bộ

Việc đổi mới nội dung, chương trình, PP giáo dục đòi hỏi người GVTH phải có những yêu cầu nhất định, đặc trưng thuộc mỗi lĩnh vực của Chuẩn đòi hỏi người giáo viên phải đạt được để đáp ứng mục tiêu của giáo dục tiểu học ở từng giai đoạn. Do vậy việc ban hành “Chuẩn nghề nghiệp GVTH” là rất cần thiết

3. Nêu được ý nghĩa của việc đánh giá Chuẩn NNGVTH ? (1,5 đ)

Nhờ có chuẩn, mỗi giáo viên tự đánh giá mình, từ đó tự đề ra kế hoạch rèn luyện phấn đấu, bồi dưỡng nâng cao phẩm chất năng lực nghề nghiệp.

Với chuẩn nghề nghiệp giúp cho các cấp quản lý đánh giá, phân loại đội ngũ giáo viên tiểu học chính xác để phục vụ công tác quy hoạch, sử dụng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên.

4. Nêu được kế hoạch phấn đấu theo 3 lĩnh vực: phẩm chất, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng: (6,0 đ)

- Nêu được kế hoạch phấn đấu theo mỗi lĩnh vực đạt 2,0 đ

- Yêu cầu: Mỗi lĩnh vực gồm đủ 5 yêu cầu và 4 tiêu chí (cần chú trọng đến biện pháp thực hiện).

Đề số 3: Ngành Giáo dục đã và đang quyết tâm không để tình trạng học sinh không đạt chuẩn lên lớp theo tinh thần cuộc vận động Hai không. Thầy (Cô) hãy nêu kế hoạch của bản thân để thực hiện có hiệu quả nội dung trên.

Gợi ý hướng dẫn chấm

Bài tự luận nêu được những nội dung trọng tâm sau:

1. Khái quát tình hình thực hiện: (2,0 đ)

Nêu được các ý khái quát tình hình thực hiện về Cuộc vận động Hai không trong toàn ngành đã và đang thực hiện, có kết quả và được sự ủng hộ tích cực của xã hội.

2. Kế hoạch của bản thân: (7 điểm)

Nêu được những ý chính:

- Thực hiện nghiêm túc chương trình, quy chế chuyên môn; đảm bảo kế hoạch giáo dục của nhà trường, của tổ khối; không tuỳ tiện cắt xén chương trình,… (1,0 đ)

- Tập trung nâng cao chất lượng dạy và học; quyết tâm thực hiện việc dạy thật – học thật, vì đây là cái gốc của chống tiêu cực và thực hiện hiệu quả hoạt động đổi mới giáo dục. (1,0 đ)

- Công tác kiểm tra, đánh giá học sinh luôn hướng đến tính trung thực, “Học gì thi nấy”, cho điểm sát với kết quả của học sinh; tuyệt đối không để xảy ra hiện tượng nâng đỡ về điểm số, cấy điểm tuỳ tiện, làm sai lệch thực tế năng lực và chất lượng học tập; có nhiều biện pháp hữu hiệu, phù hợp trong kiểm tra, đánh giá, chống hành vi gian lận trong kiểm tra, thi cử, quay cóp,… (2,0 đ)

- Trên cơ sở xác định đúng thực chất năng lực học sinh, phát huy vai trò giáo viên chủ nhiệm trong lập kế hoạch phụ đạo học sinh yếu, kém. Thường xuyên quan tâm đối tượng học sinh cá biệt để có biện pháp giáo dục phù hợp. (1,0 đ)

- Có sự phối hợp đồng bộ với đồng nghiệp và các hoạt động giáo dục khác trong hoạt động giáo dục. Đặc biệt chú ý mối liên hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng nhằm làm tốt công tác giáo dục toàn diện HS trong và ngoài nhà trường. (1,0 đ)

- Bản thân mỗi giáo viên phải có kế hoạch giáo dục (dạy học) ngay từ đầu năm học, luôn tự tu dưỡng, rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ, kiến thức và phẩm chất đạo đức, xứng đáng là tấm gương cho học sinh. (1,0 đ)

Hướng dẫn cho điểm:

- Nêu được những ý trên, đạt từ 8 – 9 điểm;

- Trình bày được kế hoạch với những ý như trên nhưng còn chung chung, chưa nêu được yêu cầu cần đạt: 6,5 – 7,5 điểm;

- Hiểu yêu cầu nhưng cách trình bày chưa rõ ràng, còn dàn trải, nặng về hình thức: 5 – 6,25 điểm;

- Trình bày kế hoạch bản thân không rõ ràng, chung chung, có sự lúng túng trong nhận thức, không hiểu rõ vai trò, trách nhiệm của bản thân: dưới 5 điểm;

- 1 điểm dành cho chữ viết đẹp. Trường hợp viết sai nhiều lỗi chính tả, trừ 50 % trên tổng số điểm.

........................................

Để xem toàn bộ nội dung câu hỏi tự luận cùng gợi ý trả lời, mời các bạn sử dụng file tải về.

Đánh giá bài viết
1 4.626
Sắp xếp theo

    Biểu mẫu Giáo dục - Đào tạo

    Xem thêm