Ma trận đề thi học kì 2 lớp 6 môn Ngữ Văn năm 2020 - 2021
Ma trận đề thi học kì 2 lớp 6 môn Ngữ Văn năm 2020 - 2021 là cấu trúc đề thi, cách ra đề thi, bảng mô tả đánh giá đề thi học kì 2 môn Văn. Mời các bạn cùng tham khảo.
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn 6 có ma trận
Cách ra đề thi học kì 2 lớp 6 môn Ngữ Văn
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: Nhằm đánh giá
- Hệ thống kiến thức cơ bản của học sinh về cả ba phần (Đọc - Hiểu văn bản, Tiếng việt và Tập làm văn) trong SGK Ngữ văn 6 tập 2.
- Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức: Tự luận
- Cách tổ chức: Cho HS làm bài thi kiểm tra trong thời gian: 90 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ
- Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn Ngữ văn lớp 6 - Học kì II.
- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
- Xác định khung ma trận.
Ma trận đề thi học kì 2 lớp 6 môn Ngữ Văn Số 1
Mức độ Tên Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
1. Văn học Bức tranh của em gái tôi (Tạ Duy Anh). | - Nhận biết được lời kể chuyện của nhân vật và sự việc trong đoạn văn. - Nêu được ý nghĩa của truyện. | - Hiểu và lí giải được tâm trạng của nhân vật thông qua đoạn văn. | |||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu: 3/4 Số điểm: 2,0 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 1/4 Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 10% | Số câu: 1 Số điểm: 3,0 Tỉ lệ: 30 % | ||
2.Tiếng Việt - Biện pháp tu từ. - Các thành phần chính của câu. | - Nhận biết được chủ ngữ, vị ngữ trong câu đã cho. | - Học sinh hiểu và phân tích được dụng ý của tác giả khi sử dụng phép tu từ trong văn cảnh cụ thể. | |||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số câu: 1/2 Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 10 % | Số câu: 1/2 Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 10 % | Số câu: 1 Số điểm: 2,0 Tỉ lệ: 20 % | ||
3. Tập làm văn - Tả người | - Nhận biết được những yêu cầu của kiểu bài văn miêu tả. Xác định được các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu sẽ tả trong bài làm. Biết sử dụng đúng phương pháp tả người. | - Hiểu và viết đúng thể loại văn miêu tả. Tuân thủ theo đúng yêu cầu về bố cục ba phần của một bài tập làm văn. Có những hiểu biết về đối tượng để miêu tả một cách chân thực và hiệu quả nhất. | - Biết vận dụng những kiến thức đã học về đặc điểm nội dung, hình thức... của kiểu bài tập làm văn miêu tả để tạo lập một văn bản hoàn chỉnh. Vận dụng linh hoạt giữa miêu tả với tự sự hoặc biểu cảm để nội dung của bài được hay, sinh động, nổi bật đối tượng miêu tả trong bài. | - Bài tả sáng tạo, kết hợp nhuần nhuyễn, hiệu quả các phương pháp, các phép tu từ, các phương thức biểu đạt...trong quá trình miêu tả. Hành văn trong sáng, lôi cuốn, thuyết phục được người đọc, người nghe | |
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 10% | Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 1,0% | Số câu: 1 Số điểm: 2,0 Tỉ lệ: 20% | Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 10% | Số câu: 1 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ: 50% |
Tổng số câu Tổng điểm Tỉ lệ % | Số câu: 1 Số điểm: 4,0 Tỉ lệ: 40% | Số câu: 1 Số điểm: 3,0 Tỉ lệ: 30 % | Số câu: 1 Số điểm: 2,0 Tỉ lệ: 20 % | Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 10 % | Số câu: 3 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 % |
Ma trận đề thi học kì 2 lớp 6 môn Ngữ Văn Số 2
Mức độ Kiến thức | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Vận dụng thấp | Vận dụng cao | ||||
I. Đọc - hiểu văn bản | - Nhận biết được các từ loại danh từ - Nhận biết được phương thức biểu đạt chủ yếu trong đoạn văn. | - Hiểu được bức tranh được thể hiện trong đoạn văn. (Trích Sông nước Cà Mau, Đoàn Giỏi, Ngữ văn 6, tập 2) | |||
Số câu | 2 | 1 | 3 | ||
Số điểm | 2 điểm | 1 điểm | 3 điểm | ||
II. Viết văn bản: | |||||
1. Viết đoạn văn chứng minh: Viết đoạn văn : tả cảnh dòng sông quê em. | - Nhận biết kiểu bài miêu tả. - Biết cách trình bày một đoạn văn | Hiểu nội dung vấn đề. | Tạo lập được một đoạn văn miêu tả | Biết liên hệ, mở rộng. | |
Số câu | 1(c1) | 1(c1) | 1(c1) | 1(c1) | 1 |
Số điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 2 điểm |
2. Viết bài văn chứng minh: Miêu tả con vật nuôi mà em yêu quý . (yêu cầu: định hướng phát triển năng lực cho học sinh). | Xác định được kiểu bài văn miêu tả. | - Nêu được những chi tiết về ngoại hình, hoạt động, đặc điểm của con vật - Nêu được những ích lợi, việc làm để chăm sóc con vật | - Tạo lập được một văn bản miêu tả. - Bố cục hợp lí, chặt chẽ. | Biết liên hệ thực tế, mở rộng vấn đề. | |
Số câu | 1(c2) | 1(c2) | 1(c2) | 1(c2) | 1 |
Số điểm | 0,5 điểm | 1,5 điểm | 1,5 điểm | 1,5 điểm | 5 điểm |
Tổng số điểm Tỉ lệ % | 3,0 30% | 3,0 35% | 2,0 20% | 2,0 15% | 10/5 câu 100% |
Ma trận đề thi học kì 2 lớp 6 môn Ngữ Văn Số 3
Mức độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
Chủ đề 1. Văn bản: Cô Tô | Nhận biết tác giả, tác phẩm. Nêu nghệ thuật trong đoạn văn. | ||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: | Số câu:1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | |||
Văn bản: Đêm nay Bác không ngủ. | Chép lại khổ thơ. Liên hệ tình cảm của học sinh với Bác Hồ. | ||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: | Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% | Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% | |||
Chủ đề 2. Tiếng Việt: Câu trần thuật đơn có từ là. | Tìm xác định câu trần thuật đơn có từ là, xác định thành phần câu, kiểu câu. | ||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | |||
Chủ đề 3 Tập làm văn: Văn bản miêu tả | Tạo lập văn bản miêu tả. | ||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: | Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50% | Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ : 50% | |||
Tổng câu Tổng điểm Tỉ lệ % | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20 % | Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% | Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50% | Số câu: 3 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% |
Ngoài ra, các em học sinh tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, môn Địa lý lớp 6, môn Lịch sử lớp 6....và các đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi cuối năm đạt kết quả cao.