Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp Unit 4 lớp 7 Music and Arts

VnDoc.com xin gửi đến các bạn Ngữ pháp tiếng Anh 7 Unit 4: Music and Arts do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn dễ dàng nắm nội dung ngữ pháp được tóm tắt cụ thể và chi tiết trong bài viết này. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

1. So sánh bằng của tính từ hoặc trạng từ

S + V + as + adj/ adv + as + ...

So sánh bằng của tính từ hoặc trạng từ, bằng cách thêm as vào trước và sau của tính từ hoặc trạng từ đó.

as + adj/ adv + as

Ex: well —> as well as

Lan learns Japanese as well as he does. Lan học tiếng Nhật giỏi bằng anh ấy.

Ở hình thức phủ định:

not as/ so + adj/ adv + as

Ex: cold —> not as cold as, big —> not as/ so big as

Nha Trang City is not as cold as Hue.

Thành phố Nha Trang không lạnh bằng Huế.

2. So sánh bằng với as.....as và so sánh không bằng với not as... as (not so....as)

- Hình thức so sánh bằng được thành lập bằng cách thêm as vào trước và sau tính từ (adjective) hoặc trạng từ (adverb). Ta dùng so sánh khi có hai người, hai vật, hai sự kiện được đưa ra để so sánh, as... as được dùng trong so sánh bằng nhau.

not as... as hay not so... as được dùng trong so sánh không bằng nhau. Hai loại từ được dùng trong so sánh bằng nhau và không bằng nhau là trạng từ và tính từ.

Để so sánh hai người hay hai vật giống nhau ta dùng as... as

s + V + as + adj/ adv + as + N/ pronoun

Ex: Nhung is as old as I am. = Nhung is as old as me.

Nhung bằng tuổi tôi.

3. Cách dùng the same as và different from

Để nói về sự giống nhau hay tương tự nhau, ta dùng

(be) the same as + N/ Pronoun

Ex: This novel is the same as that one.

Quyển tiểu thuyết này cũng giống như quyển tiểu thuyết kia.

Để nói về sự khác nhau, ta dùng:

(be) + different from + N/ pronoun

Ex: Her lifestyle is different from yours.

Cách sống của cô ấy khác với cách sống của bạn.

My hairstyle is different from my sister’s.

Kiểu tóc của tôi khác kiểu tóc của chị gái tôi.

4. Cấu trúc đồng tình: too và either

a) too (cũng, củng vậy, cũng thế). Được đặt ở cuối câu.

too được dùng trong câu mang nghĩa khẳng định.

Cấu trúc:

- too dùng để diễn đạt sự thêm vào.

s + V... + and (Mệnh đề đầu) + s + V, too

Ex: I like apple juice and I like tea, too.

Tôi thích nước ép táo và tôi củng thích trà nữa.

- too dùng để diễn tả sự đồng tình, đồng ý.

S + V...

S + V, too.

Ex: He is hungry. Anh ấy đói.

I am hungry, too. Tôi cũng vậy.

b) either (cũng không) đặt ở vj trí cuối câu.

either dùng trong câu mang nghĩa phủ định.

Cấu trúc:

- Diễn tả sự thêm vào.

S + V (not) + ... and S + V (not) + ... either.

Ex: I don’t like the blue shirt and I don’t like the yellow one either.

Tôi không thích chiếc áo sơ mi xanh và cũng không thích chiếc váy vàng.

- Diễn tả sự đồng tình, đồng ý.

S + V (not) + ... S + V (not) + either.

Ex: I don't like meat. Tôi không thích thịt.

I don't, either. Tôi cũng không.

Nhận xét: too, either có chung những đặc điểm sau:

1) Khi trong mệnh đề chính có động từ be ở bất cứ thì nào thì trong mệnh đề phụ cũng dùng từ be ở thì đó.

Ex: He is hungry. I am hungry, too.

I don’t like the white skirt and I don’t like the red one either.

2) Khi trong mệnh đề chính hay mệnh đề đầu (The first clause), nếu có sử dụng động từ đặc biệt, ở mệnh đề sau (mệnh đề phụ) của câu đó sẽ được dùng lại động từ đặc biệt theo sau chủ ngữ nhưng phải hợp với ngôi số và chủ ngữ đứng trước nó. Những động từ đặc biệt là những động từ: be, have, need, dare, can, may, shall, will, ought to, must.

Ex: I should study History and you should, too.

Tôi phải học môn Lịch sử và bạn cũng vậy.

You musn’t do that and he musn’t either.

Bạn không được làm việc ấy và cậu ta cũng không.

3) Trong mệnh đề đầu (mệnh đề chính), nếu sử dụng động từ thường thì ở mệnh đề sau dùng trợ động từ do/ does/ did (tùy thuộc vào chủ ngữ và thì mà ta chọn “do”, “does” hay “did”. Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít thì ta chọn trợ động từ là “does” còn ngược lại ta chọn trợ động từ “do” đối với thì hiện tại đơn) và được đặt ở vị trí đứng sau chủ ngữ của mệnh đề phụ.

Động từ thường là những động từ không thuộc những động từ đặc biệt như: like (thích), write (viết), swim (bơi), cut (cắt), clean (lau chùi),...

Ex: Ngan likes to play badminton and Phuong does, too.

Ngân thích chơi cầu lông và Phương cũng vậy.

He doesn’t meet Phong and I don’t either.

Anh ấy không gặp Phong và tôi cũng vậy.

5. Bài tập vận dụng

Execise 1: Complete the sentences by using as ... as

1. This summer is ___________________ last summer. (hot)

2. Yesterday is was ___________________ today. (sunny)

3. I think my essay is ___________________ yours. (good)

4. My dog isn’t ___________________ it appears to be. (fierce)

5. Children nowadays are not ___________________ they used to be. (active)

6. Watching movie is not ___________________ reading books. (entertaining)

Xem đáp án

1. This summer is as hot as last summer. (hot)

2. Yesterday is was as sunny as today. (sunny)

3. I think my essay is as good as yours. (good)

4. My dog isn’t as fierce as it appears to be. (fierce)

5. Children nowadays are not as active as they used to be. (active)

6. Watching movie is not as entertaining as reading books. (entertaining)

Exercise 2: Write “too/ either” to complete sentences

1. My mother can’t open the jar and I can’t__________.

2. Jim should go to bed now and you should go to bed __________.

3. Your sister mustn’t skip breakfast and you mustn’t __________.

4. I find action movies so interesting and James finds them interesting __________.

5. Studying Math isn’t easy for me and studying English isn’t __________.

Xem đáp án

1. My mother can’t open the jar and I can’t either.

2. Jim should go to bed now and you should go to bed too.

3. Your sister mustn’t skip breakfast and you mustn’t either.

4. I find action movies so interesting and James finds them interesting too.

5. Studying Math isn’t easy for me and studying English isn’t either.

Exericse 3: Rewrite the following sentences with “the same … as..”

1. My brother and I both have big brown eyes.

=> _______________________________________________________________.

2. My favourite subject is Math. Tim likes Math too.

=> _______________________________________________________________.

3. I have a problem with this exercise. Peter has a problem with it too.

=> _______________________________________________________________.

4. Louis and James are both 18 years old.

=> _______________________________________________________________.

5. I went to my local primary school. Jim went to my local primary school too.

=> _______________________________________________________________.

Xem đáp án

1. My brother has the same eyes as me.

2. I like the same subject as Tim.

3. I have the same problem as Peter.

4. Louis is at the same age as James.

5. I went to the same primary as Jim.

Exercise 4: Complete the sentences with either or neither

1. I don’t think she told lie, __________ does James

2. My mother didn’t use to like ice cream. My fahter didn’t __________.

3. Barbara cannot speak English, __________ can her mother.

4. She is not at home at the moment, and her children are not __________.

5. You don’t look happy today, Rachel doesn’t __________.

6. He didn’t take part in her birthday last night, and his friend didn’t __________.

Xem đáp án

1. I don’t think she told lie, _____neither_____ does James

2. My mother didn’t use to like ice cream. My fahter didn’t ____either______.

3. Barbara cannot speak English, _____neither_____ can her mother.

4. She is not at home at the moment, and her children are not ____either______.

5. You don’t look happy today, Rachel doesn’t _____either_____.

6. He didn’t take part in her birthday last night, and his friend didn’t ____either______.

Exercise 5: Complete the second sentence using the word in brackets

1. Cycling is faster than walking. (as)

Walking _________________________________________________

2. This tea doesn’t taste the same as the one I usually drink. (from)

This tea _________________________________________________

3. Money is not as important as health (than)

Health __________________________________________________

4. His new guitar isn’t different from his old one. (as)

His new guitar ____________________________________________

5. Everest is higher than K2. (as)

K2 ______________________________________________________

Xem đáp án

1. Walking is not as fast as cycling.

2. This tea tastes different from the one I usually drink.

3. Health is more important than money.

4. His new guitar is the same as his old one.

5. K2 is not as high as Everest.

Trên đây là toàn bộ Ngữ pháp Unit 4 SGK tiếng Anh lớp 7 mới, hy vọng đây là tài liệu học tập hữu ích dành cho quý phụ huynh, thầy cô và các em học sinh.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
39
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lớp 7

    Xem thêm