Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 học kì 1 năm 2023 - 2024

Tổng hợp tất tần tật cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 học kì 1 dưới đây nằm trong bộ đề ôn thi học kì 1 tiếng Anh lớp 9 năm 2023 - 2024 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tài liệu Ngữ pháp gồm những cấu trúc tiếng Anh quan trọng xuất hiện trong SGK tiếng Anh Unit 1 - 6 lớp 9 chương trình mới. Mời thầy cô, quý phụ huynh và các em học sinh tham khảo, download tài liệu.

I. Các thì tiếng Anh cơ bản - English Tense

1. Thì Hiện tại hoàn thành

* Form: (+) S + has / have + V- ed (pp) + O

(-) S + has /have + not + V- ed (pp) + O

(?) Has / have + S + V- ed (pp) + O?

PP = Past Participle Quá khứ phân từ

Quy Tắc V-ed: BQT xem cột 3 (V3)

* Adv: just, recently, ever, never, already, since, for, so far, yet, up to now, lately, twice, three times, many times, not…yet

eg: I have just seen my sister in the park.

Note: (just,ever, never, already) đi sau have/has

She has finished her homework recently.

(recently,lately,yet) đặt cuối câu.

* Cách dùng:

- Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra.

- Hành động xảy ra trong quá khứ mà không rõ thời gian.

- Hành động xảy ra trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại còn tiếp diễn đến tương lai.

- Hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần.

2. Thì Quá Khứ Đơn

a. Với động từ Tobe:

* I/ He / She / It (Nam) Was

Eg: Nam was absent from class yesterday

* You / We / They (Nam and Lan) Were

Eg: Were Minh and Mai in hospital last month?

b. Với động từ thường:

* Form: (+) S + V- ed/(V2 BQT) + O *eg: Tom went to Paris last summer.

Câu phủ định và nghi vấn ta phải mượn trợ động từ did

(-) S + did not + Vinf + O (He did not watch TV last night.

(?) Did + S + Vinf + O? (Did you go to HCM city two days ago?

Adv: Yesterday, ago, last (week/month/ year/ …)

c. Cách dùng:

- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và chấm dứt hẳn trong QK

d. Cách thêm ed vào động từ thường

- Những động từ tận cùng bằng E (câm), EE ta chỉ việc thêm D vào cuối động từ đó.

Eg: smile => smiled

- Động từ 1 âm tiết, kết thúc bằng “Nguyên âm + Phụ âm”.

Những động từ tận cùng bằng một phụ âm, trước đó có một nguyên âm (u, e, o, a, i), ta nhân đôi phụ âm rồi thêm ED vào.

Eg: stop => stopped

- Động từ 2 âm tiết kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm”, trọng âm ở vần cuối

Với những động từ có 2 vần, với trọng âm ở vần cuối, tận cùng là “một nguyên âm + một phụ âm”, ta “gấp đôi phụ âm” cuối và thêm ED vào sau động từ.

Eg: prefer => preferred

- Động từ tận cùng bằng “Phụ âm + Y”

Với những động từ tận cùng bằng chữ “Y” dài, trước đó là “một phụ âm”, thì ta phải đổi “Y” dài thành “i” ngắn, và thêm “ED” vào cuối động từ.

Eg: try => tried

Tuy nhiên, nếu trước “Y” là một nguyên âm (a, o, u, i, e) thì ta chỉ thêm ED như bình thường mà không thay đổi “Y”

Eg: play => played

3. Thì Quá khứ tiếp diễn

* Form (+) S + Was/ were + V- ing + O

(-) S + Was/ were + not + V- ing + O

(?) Was/ were + S + V- ing + O?

Cách dùng:

- Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ tại 1 thời điểm xác định cụ thể.

=> I was doing my homework at 6 p.m last Sunday.

- Diễn tả hai hay nhiều hành động cùng xảy ra trong quá khứ. (While)

=> I was cooking while my sister was washing the dishes.

- Diễn tả một hành động xảy ra thì một hành động khác đến cắt ngang.(When)

=> When the teacher came, we were singing a song.

Quy tắc thêm đuôi “ing”

- Thông thường thì chúng ta chỉ cần thêm đuôi “ing” đứng sau động từ.

- Khi động từ tận cùng là “e” thì ta bỏ “e” đi rồi mới thêm “ing”

Eg: leave => leaving

- Khi động từ tận cùng là “ee” thì ta chỉ cần thêm “ing” phía sau

Eg: see => seeing

- Khi động từ tận cùng là “ie” thì ta đổi “ie” thành “y” rồi sau đó thêm “ing”

Eg: lie =>lying

- Những quy tắc gấp đôi phụ âm ở cuối khi ta thêm “ing” :động từ có 1 âm tiết, tận cùng là “Nguyên âm + Phụ âm” (Trừ h, w, x, y), thì ta gấp đôi phụ âm và sau đó thêm “ing”.

Eg: Put => Putting

- Khi động từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2. Nếu tận cùng là “nguyên âm+phụ âm” (trừ h, w, x, y), ta gấp đôi phụ âm và sau đó thêm “ing”

Eg: travel => travelling

- Những động từ tận cùng bằng “C” , thì ta phải thêm chữ “K” ở cuối rồi sau đó mới thêm “ing”.

Eg: Traffic => trafficking

Dấu hiệu nhận biết

at that time, at + time + last (day, night, week, year, month,…)/yesterday/…

4. Thì quá khứ hoàn thành

* Form (+) S + had + PII

(-) S + had not/ hadn’t + PII

(?) Had + S + PII?

Yes, S had

No, S hadn’t

Cách dùng

Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt:

- Hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ.

Eg: He had finished his work before lunchtime.

- Hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động quá khứ khác. (hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn)

Eg: When I got up this morning, my father had already left.

Dấu hiệu nhận biết

- Thông qua các từ nhận biết như: until then, before, after, for, as soon as, by the time…

- Thông qua vị trí với các liên từ: when, before, after.

- Nhận biết qua ngữ cảnh: Ngoài các dấu hiệu nhận biết được đề cập ở trên, thì quá khứ hoàn thành còn được biết thông qua ngữ cảnh cụ thể trong câu.

II. Các loại câu điều kiện - Conditional Sentence

a. Lý thuyết.

- Một câu điều kiện thường có hai mệnh đề là mệnh đề chính và mệnh đề phụ (If). Mệnh đề phụ (If) có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề chính.

1. Câu điều kiện 1: điều kiện có thể xảy ra.

* Form:

MỆNH ĐỀ IF

MỆNH ĐỀ CHÍNH

Simple present (HTđ)

Simple future (TLđ)

If + S + V(HT) + O,

S + Will/ Shall + V(inf) + O

Eg: + John usually walks to school if he has enough time.

+ If she eats much, she will be overweight.

2. Câu điều kiện 2: điều kiện không có thật ở hiện tại.

* Form:

MỆNH ĐỀ IF

MỆNH ĐỀ CHÍNH

Past simple (QKĐ),

would/could/ should/ might + Vinf

If + S + V–ed (V2) + O,

S + would/ could + V(inf) + O

* Note: Tobe dùng Were cho tất cả các ngôi (trong Mệnh đề If)

* eg: If I had much money, I would buy a new bicycle.

If I were you, I would not tell him about that.

3. Note: Unless = if…not(nếu không, trừ khi)

Eg: Unless it rains, we will go to the movies. = (If it does not rain, we will go to the movies)

III. Cách dùng động từ "Wish" - Wish Sentence

Lý thuyết.

- Động từ Wish = If only(ao ước) thường dùng để diễn tả những ước muốn, những điều không có thật hoặc rất khó thực hiện.

- Có 2 loại câu ước.

1. Future wish: (ước muốn ở tương lai)

* form: S1 + wish + S2 + would/ could + V(inf) + O.

If only + S + would/ could + V(inf) + O

* eg:- I wish I would be an astronaut in the future.

- Tom wishes he could visit Paris next summer.

- If only I would take the trip with you next Sunday.

2. Present wish (ước muốn ở hiện tại)

* form: S1 + wish + S2 + V- ed + O

Were + adj / n

* Note: Tobe dùng Were cho tất cả các ngôi

* eg:- I wish I were rich (but I am poor now)

- I can’t swim. I wish I could swim.

IV. Câu bị động - Passive Voice

Lý thuyết.

- Quan sát:

+ Câu chủ động: Mr Smith teaches (Active)

+ Câu bị động: English is taughtby Mr Smith. (Passive)

- Qui tắc:

+ Tân ngữ chủ động ( chủ ngữ bị động

+ Động từ bị động Be + Past Participle (pp)

+ Chủ ngữ chủ động ( tân ngữ bị động (trước có giới từ bychỉ tác nhân)

* Note: by them/ by people/ by someone …. Bỏ

Bảng tóm tắt công thức các thì trong câu bị động.

HTĐ

Am, is, are + V- ed (pp)

QKĐ

Was, were + V- ed (pp)

HTTD

Am,is, are + being + V- ed (pp)

QKĐD

Was, were + being + V- ed (pp)

HTHT

Have, has + been + V- ed (pp)

MODEL VERBS

Can,may,might,should,will

Have to, used to, + be + V- ed (pp)

Cách đổi:

Bước 1: Lấy Tân ngữ (O) câu chủ động xuống làm Chủ từ (S)câu bị động.

Bước 2: a/ Lưu ý Động từ câu chủ động ở thì nào To Be ở ngay thì đó.

b/ Động từ chính đổi sang dạng PP (QK phân từ)

Bước 3: Lấy Chủ từ (S)câu chủ động xuống làm Tân ngữ (O)câu bị động đặt sau By chỉ tác nhân.

* eg: I learn English everyday.(Active)

=> English is learnt by me everyday. (Passive)

V. Câu trực tiếp - gián tiếp - Reported Speech

Lý thuyết. - Lời nói gián tiếp là tường thuật lại ý của người nào đó nói.

* Cách đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp:

Thay đổi thì của động từ.

Trực tiếp (Direct speech)

Gián tiếp (Reported speech)

HTĐ (is/are/ am)

QKĐ (was/were)

HTTD (is/are/am + V- ing)

QKTD(was/were + V- ing)

TLĐ (Will)

TL trong QK (Would)

Can

Could / be able to

Shall

Should

Must

Had to / would have to

Have to

Had to

Will

Would

Thay đổi chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu.

- Ngôi thứ nhất: (I, we, me, mine, us, our) được đổi sang ngôi thứ ba (He, She, It, They, him/her, his/ hers, its, their, them) phù hợp.

* eg: Jane said,” I live in the suburbs”

( Jane said that she lived in the suburbs.

- Ngôi thứ hai (You, your, yours) được đổi theo ngôi của tân ngữ trong mệnh đề tường thuật.

* eg: He said to me,” You can take my book”

( He said me that I could take his book.

- Ngôi thứ ba (He, She, It, They, him, his, her,them,their) giữ nguyên(không đổi).

* eg: Mary says,” They come to help the pupils.”

( Mary said that they came to help the pupils.

Trạng từ chỉ thời gian.

Trực tiếp (Direct speech)

Gián tiếp (Reported speech)

now

then

ago

before

today

that day

tonight

that day

tomorrow

the next day/ following day

yesterday

the day before

last week/month/year

the previous week/month/year

next week/month/year

the following week/month/year

* eg: - “I’m going now”. He said

( He said he was going then.

- She said “ I was at Hue yesterday”.

( She said that she had been at Hue the day before.

4. Trạng từ chỉ nơi chốn.

Trực tiếp (Direct speech)

Gián tiếp (Reported speech)

here

there

this

that

these

those

* eg:- He said,”Put the books here

( He told me to put the books there.

- Tom said to me,” I’ll meet you this Friday”

( He told me that he would meet me that Friday.

5. Câu mệnh lệnh gián tiếp

* Công thức: TT:V + O”

=> GT: S + told/ordered/asked + O + to-inf…

TT “Don’t/ doesn’t + V + O”

=> GT: S + asked/told + O + not + to-inf …

Eg: -“Hurry up, Lan”

(He told Lan to hurry up.

- “Shut the door”

(He ordered them to shut the door.

- “Don’t leave the room”.

(He told them not to leave the room.

6. Câu nghi vấn

a. Yes/ No – questions

*Công thức: TT: S + tell / told + “Do/does/was/will/are/is.. + S + V + O?”

GT => S + asked/wondered + (O) + If/ whether + S + V (lùi 1 bậc về QK) + O.

* eg: - “Have you seen that film?” he told her

( He asked if she had seen that film.

- “Will Tom be here tomorrow?.” She told

( She wondered whether Tom would be there the day after.

b. Wh – questions(who,what, where, why, when,how much/ many/ long”

* Công thức: TT: S + tell/ told + “ wh- qs + (do/was/will)... + S + V + O?”

GT:S + asked/wondered + (O) + wh – qs + S + V(lùi 1 bậc về QK) + O.

* eg: - “What time does the film begin?.” He asked

( He asked what time the film began.

- “What will you do tomorrow?” She asked

( She asked what I would do the next day.

III. Câu phát biểu

* Công thức: GT: S + said (that) + S + V (lùi 1 bậc về QK)

* eg “I’ll pay him if I can”

She said that she would pay him if she could.

VI. Dạng của động từ - Gerund & To infinitive

Lý thuyết.

I. To – infinitive.

Sử dụng trong các trường hợp sau:

- sau các động từ: want, intend, decide, expect, hope, mean, offer, promise, refuse, wish,....

- sau các tính từ: glad, happy, ready, kind,....

- sau các phó từ: enough, too,

- trong cấu trúc: - It + take + O + (time) + to-inf

- S + V + O + (not) + to-inf (V: ask, get, tell, want, advise, request,...)

* Eg: I want to buy a new house.

I’m glad to pass the exam.

II. Bare infinitive.

Sử dụng trong các trường hợp sau:

- sau Model Verbs như: can, may, must, will, shall, would, should, would rather, had better,....

- trong cấu trúc với V là: make, let, have

- trong cấu trúc với V là động từ tri giác: see, hear, notice, feel,.

* Eg: I can speak English very well.

I hear him come in.

III. Verb- ing.

Sử dụng trong các trường hợp sau:

- sau một số động từ như: avoid, dislike, enjoy, finish,keep, mind, practise, stop....

- sau các Phrasal verbs: to be used to, to get accustomed, to look forward to, to have a good time/difficulty, to be busy, to be worth,...

- trong cấu trúc với V là động từ tri giác biểu đạt hành động đang tiếp diễn

- trong cấu trúc: would you mind …

- sau các giới từ như: about, of, with, without,...

* Eg: I enjoy fishing.

Alice is fond of dancing.

VII. Câu phức - Complex sentence

A complex sentence (câu phức) bao gồm 1 mệnh đề chính (independent clause)1 hay nhiều mệnh đề phụ (dependent clause) (nhưng thường là 1 mệnh đề phụ). Hai mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc.

Ví dụ: While he waited at the train station, Joe realized that the train was late.

(Trong khi chờ ở ga tàu, Joe nhận ra tàu đã bị trễ)

- Mệnh đề chính tức là mệnh đề không phụ thuộc có nghĩa là dù nó có tách ra làm 1 câu đơn thì nó vẫn có nghĩa.

- Trái ngược với nó là mệnh đề phụ, tức là mệnh đề này bắt buộc phải đi kèm với mệnh đề chính thì mới có nghĩa

- Thông thường liên từ phụ thuộc sẽ nằm ở mệnh đề phụ.

Ví dụ:
- When I came, they were watching TV. (Khi tôi đến, họ đang xem TV.)

when: liên từ phụ thuộc

when I came: mệnh đề phụ

they were watching TV: mệnh đề chính.

- We'll go out if the rain stops. (Chúng tôi sẽ ra ngoài nếu trời ngừng mưa)

if the rain stops: mệnh đề phụ

We’ll go out: mệnh đề chính

Một số liên từ phụ thuộc:

1. Mệnh đề phụ chỉ mục đích thường bắt đầu với liên từ so that hoặc in order that. Nó chỉ mục đích của hành động trong mệnh đề chính

Ví dụ: The artisan moulded the clay so that he could make a mask.

2. Mệnh đề phụ chỉ lý do bắt đầu với liên từ because, since hoặc as. Nó trả lời cho câu hỏi why?

Ví dụ: Since it was raining, they cancelled the trip to Trang An.

(Bởi vì trời đang mưa nên họ hoãn chuyến đi đến Tràng An)

3. Mệnh đề phụ chỉ thời gian bắt đầu với liên từ when, while, before, after, as soon as, whenever etc. nói về khi những hành động được miêu tả trong mệnh đề chính được đặt thời gian.

Ví dụ: When I have free time, I usually go to the museum.

(Khi tôi có thời gian rảnh, tôi thường đến thăm bảo tàng)

4. một số liên từ khác

As if,as long as

Even if,even though, if, incase

Unless, until, whereas, where, wherever...

VIII. Cấu trúc Used to - Used to + V

Sử dụng “used to do” để nói về những thói quen hoặc những hành động thường làm trong quá khứ mà không còn ở hiện tại nữa.

Câu

Cấu trúc

Ví dụ

Khằng định

S + used to + V-infi

I used to ride a bike to school. (Tôi thường hay đi xe đạp đến trường ngày trước)

Phủ định

S + didn’t use to + V-inf

She didn’t use to drink milk when she was young. (Cô ấy không uống sữa khi còn trẻ)

Câu hỏi

Did + S + use to + V-infi?

Did he use to live here? (Ngày trước anh ta thường sống ở đây phải không?)

- Chú ý: “used to do something” được sử dụng để thể hiện hành động đã hoàn thành trong quá khứ cái mà không còn diễn ra ở hiện tại. Đây là cấu trúc chỉ được sử dụng trong thì quá khứ.

Ví dụ: I used to get up early in the morning when I was a student. (But I don’t get up early now)

Lưu ý với cấu trúc used to

Phủ định của cấu trúc used to V có thể được viết dưới dạng used not to.

- I used not to go swimming.

- She used not to drink that much coffee.

Không có thì hiện tại với cấu trúc used to+ V. Để nói về thói quen trong hiện tại, chúng ta dùng các trạng từ tần suất (usually, always, often, never,…)

Sử dụng used hay use?

Khi trong câu không có “did”, ta dùng “used to” (có d)

Khi trong câu có “did”, ta dùng “use to” (không có d)

IX. Tính từ đi theo sau bởi to V hoặc mệnh đề với that

Cấu trúc

Cách dùng

Common adjectives.

Ví dụ

It + be + adj (for sb) + to V

Cấu trúc tính từ + động từ nguyên thể có to có ý nghĩa “thật là thế nào để làm gì” hoặc “thật như thế nào để ai đó làm gì”, dùng để nhấn mạnh thông tin

easy, difficult, hard, impossible, important, interesting, necessary, ...

It is necessary for you to know another language. (Biết thêm một ngôn ngữ nữa là điều cần thiết.)

It is very kind of you to help me.

(Bạn thật tốt khi đã giúp mình)

S + be + adj + to V

Cấu trúc tính từ + động từ nguyên thể có to còn được dùng để diễn tả phản ứng, cảm xúc, sự tự tin hay sự lo lắng.

Happy (vui), glad (vui), pleased (hài lòng), relieved (nhẹ nhõm), sorry (tiếc), certain (chắc chắn), sure (chắc chắn), confident (tự tin), convinced (tin chắc), afraid (sợ), annoyed (hơi giận), astonished (ngạc nhiên), aware (nhận biết, nhận thấy), conscious (tỉnh, có ý thức, biết được)…

I was surprised to meet you here.

(Thật ngạc nhiên khi gặp bạn ở đây)

Adj + that + S + V

Cấu trúc tính từ + mệnh đề danh từ được dùng để diễn tả cảm xúc, sự tin tưởng hay sự lo lắng…..

Mệnh đề danh từ được cấu tạo bởi ‘that + mệnh đề’

Chỉ cảm xúc: Happy (vui), glad (vui), delighted (vui mừng), pleased (hài lòng), relieved (nhẹ nhõm), sorry (tiếc), surprising (ngạc nhiên…)

Chỉ sự tin tưởng hay lo lắng: certain (chắc chắn), sure (chắc chắn), confident (tự tin), convinced (tin chắc), afraid (sợ), annoyed (hơi giận), astonished (ngạc nhiên), aware (nhận biết, nhận thấy), conscious (tỉnh, có ý thức, biết được)…

I am delighted that you passed the exam.

(Tôi vui là bạn đã qua bài kiểm tra)

It was quite surprising that he passed the exam.

(Khá ngạc nhiên là anh ta qua bài kiểm tra.)

X. Cụm động từ - Phrasal Verbs

1. Định nghĩa:

· Cụm động từ là sự kết hợp giữa 1 động từ và 1 tiểu từ.

· Tiểu từ có thể là 1 trạng từ hoặc 1 giới từ hoặc cả hai (ví dụ: back, on, through, off, up,…)

· Khi thêm tiểu từ vào sau động từ, cụm động từ thường có ý nghĩa khác hẳn so với động từ ban đầu.

· Ví dụ: You can look up any new words in your dictionary.

2. Ý nghĩa phổ biến của 1 số tiểu từ trong cụm động từ

Tiểu từ

Ý nghĩa

Ví dụ

up

Diễn đạt vị trí hướng lên trên hoặc ý kết thúc, hoàn thành tất cả

We ate all the food up.

down

Diễn đạt vị trí hướng xuống dưới hoặc hành động có xu thế giảm/ chặn lại

Well have to cut down the expenses

on

Diễn đạt ý ở trên, dựa trên

You should put on formal clothes in a meeting.

in

Diễn đạt ý ở trong, xu hướng đi vào trong

Make sure to leave the office by 5:00 pm or you will be locked in.

out

Diễn đạt vị trí phía ngoài hoặc ý hành động đến tận cuối/ cạn kiệt

I couldn't figure him out.

off

Diễn đạt ý rời đi chỗ khác hoặc thay đổi trạng thái

I've sent off the letter you wrote to the newspaper.

for

Diễn đạt mục đích hướng tới của hành động

He oftens asks his parents for money.

with

Diễn tả ý có người hoặc vật cùng tham gia trong hành động

That skirt goes really well with your red coat.

through

Diễn tả ý lân lượt cái này sang cái kia hoặc từ đầu đến cuối

If you look through something, you read it quickly and not very carefully.

back

Diễn tả ý trở lại/ quay lại

Please send the jacket back if it is the wrong size.

away

Diễn tả trạng thái dời đi hoặc tạo ra khoảng cách

Put away your toys, Jack!

around

Diễn tả hành động mang tính giải trí, không rõ mục đích hoặc không cần quá tập trung

I hate the way he lies around all day watching TV.

3. Một số cụm động từ đi liền với nhau

a. Cụm động từ kết hợp với 1 tiểu từ

Get up (thức dậy)

Find out (tìm hiểu thông tin)

Look through (đọc)

Pass down (truyền lại)

Live on (sống nhờ bằng)

Come back (trở lại)

Pass away (chết)

Warm up (khởi động)

Keep up (tiếp tục) = go on

Turn down (từ chối)

Set up (sắp đặt, chuẩn bị)

Hold on (chờ đợi)

Turn up (xuất hiện)

Show off (khoe khoang)

Count on = rely on (tin tưởng)

Deal with (giải quyết)

Grow up (lớn lên)

Work out (tìm ra cách giải quyết)

Give up (từ bỏ) = quit

Carry out (thực hiện)

Drop by (ghé qua)

Break down (đổ vỡ, hỏng)

Bring out (phát hành)

Bring up (nuôi dưỡng)

Take up (bắt đầu hoạt động)

Agree on st (đồng ý việc gì)

Agree with sb (đồng ý với ai)

Believe in (tin tưởng)

Take off (cất cánh/ cởi)

Use up (cạn kiệt)

Look for (tìm kiếm)

Take over (đảm nhận)

Look after = take care of (chăm sóc)

Set out/ off (khởi hành)

Take after (giống ai )

Watch out/ over (cẩn thận)

Run into (tình cờ)

b. Cụm động từ kết hợp với 2 tiểu từ

Keep up with = catch up with (bắt kịp)

Face up to (đối mặt với)

Look forward to+ Ving (mong đợi)

Put up with (chịu đựng)

Look up to (kính trọng)

Look back on (nhớ lại)

Come up with (nảy ra ý tưởng)

Look down on (coi thường)

Go in for (tham gia)

Come down with (mắc bệnh)

Cut down on (cắt giảm)

Get on with (hòa hợp với)

Run out of (cạn kiệt)

Go through with (kiên trì, bền bỉ)

Stay away from (tránh xa)

Get rid of (loại bỏ)= give up

Go along with (đồng ý với)

Make up for (đền bù)

4. Một số cụm động từ được ngăn cách bởi tân ngữ

Pay sb back (trở nợ ai)

Take st off (cởi cái gì)

See sb off (tạm biệt ai)

Tell sb off (la rầy ai đó)

Pick sb up (đón ai)

Put st on (mặc cái gì vào)

Drop sb off (thả ai xuống xe)

Make st up (bịa chuyện)

Put st/ sb out (đưa ai/ cái gì ra ngoài)

Turn sb/ st down (từ chối ai/ cái gi)

Put st away (cất đi)

Cut st into (cắt vật gì thành)

Get sb down (làm ai thất vọng)

Put st down (ghi chép lại)

Take st/ sb back to (đem trả lại)

Trên đây là Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 học kì 1 năm 2023 - 2024.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
32
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập Tiếng Anh lớp 9

    Xem thêm