Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp Unit 3 lớp 11 A party hệ 7 năm

Ngữ pháp tiếng Anh Unit 3 lớp 11 A party

Nằm trong bộ đề Lý thuyết tiếng Anh lớp 11 theo từng Unit, tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh 11 Unit 3 A party dưới đây nằm trong bộ do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Bài học Unit 3 Lớp 11 A party hướng dẫn các em ôn tập ngữ pháp về dạng danh động từ và động từ nguyên mẫu cùng với dạng bị động của danh động từ và động từ nguyên mẫu.

1. Danh động từ - Gerunds

1. Danh động từ là gì?

Danh động từ là một động từ thêm -ing và có đặc tính của một danh từ.

- Swimming is a good sport. (Bơi lội là một môn thể thao tốt.)

- My brother likes reading novels. (Anh tôi thích đọc tiểu thuyết.)

Chúng ta cũng có thể dùng danh động từ với sở hữu cách. Ở đây, tiếng Anh có cách dùng đặc trưng khác với tiếng Việt. Xem kĩ các ví dụ sau:

e.g: - You may rely on my brother's coming.

(Anh có thể tin rằng em trai tôi sẽ đến.)

- He insisted on my coming. (Anh ấy cứ năn nỉ tôi đến.)

- I don't like your going away. (Tôi không thích anh đi.)

Một số động từ khi sử dụng có một động từ thứ hai đi theo thì bắt buộc động từ thứ hai phải thêm -ing (tức là dùng nó như một danh động từ) chứ không phải ở dạng infinitive có to. ví dụ như trường hợp động từ to stop (ngưng, thôi).

Xét hai câu sau:

- He stops to talk. (Anh ngừng lại để trò chuyện.)

- He stops talking. (Anh ta thôi trò chuyện.)

2. Các động từ mà động từ theo sau nó phải có -ing

- Danh động từ làm tân ngữ sau một số động từ:

Stop (ngừng, thôi); fancy (mến, thích)

admit (thừa nhận); consider ( Suy xét, cân nhắc, coi như)

miss (lỡ, nhỡ) finish; (Hoàn thành, làm xong )

mind (lưu ý, bận tâm); imagine (tưởng tượng)

deny (chối); involve (làm liên lụy, dính dáng)

delay (hoãn lại); suggest (gợi, đề nghị)

regret (hối hận); avoid (tránh)

practise (thực hành); risk (liều)

detest (ghét); dislike ( không thích)

cease (ngừng); postpone ( hoãn lại)

- Một số thành ngữ:

to be busy (bận); to go on (tiếp tục)

to put off ( hoãn lại); Carry on (tiếp tục)

keep, keep on (cứ, mãi); to bust out (phá lên ( cười))

to have done (đã làm); to give up (ngưng, thôi)

e.g: - Stop talking. (Im đi.)

- I'll read when I've finished cleaning this room.

(Tôi sẽ đọc khi tôi lau xong cái phòng này.)

- I don't fancy going out this evening.

(Chiều nay, tôi không thích đi ra ngoài.)

- Have you ever considered going to live in another country?

(Có bao giờ bạn nghĩ tới chuyện sang nước khác sống không?)

- I can't imagine Georse doing that.

(Tôi không thể tưởng tượng được George lại làm điều đó.)

Gerund cũng được dùng sau các giới từ.

e.g: He is successful in studying English.

(Anh ấy thành công trong việc học tiếng Anh.)

- Có thể sử dụng tính từ sở hữu (Ann's, Mary's, my, his, her, their, ...) trước danh động từ lúc cần thiết.

I dislike her shouting at me.

I detest your looking at me.

He suggested our going to the cinema with him.

2. Danh động từ dùng ở thể bị động - Passive Gerund

- Hình thức:

being + past participle

- Cách dùng:

Danh động từ ở thể bị động có các cách dùng giống như cách dùng của danh động từ ở thể chủ động nhưng nó mang nghĩa bị động. Danh động từ ở thể bị động cũng được dùng như một danh động từ đứng về mặt ngữ pháp, cụ thể trong những trường hợp như sau

+) Danh động từ bị động làm chủ ngữ

Being treated unfairly made her decide to quit the job.

+) Danh động từ bị động làm tân ngữ sau một số động từ như like, hate, mind,...

I don't like being laughed at.

+) Danh động từ bị động làm tân ngữ cho giới từ

She is afraid of being beaten.

My father was looking forward to being warmly greeted at the meeting.

3. Động từ nguyên mẫu có to - To infinitive

- Một số động từ theo sau bằng động từ nguyên mẫu, có hai cách sử dụng

+) Động từ chính + động từ nguyên mẫu

We hope to see you again.

He swore not to come back.

+) Động từ chính + tân ngữ + động từ nguyên mẫu

He asked me to go with him.

She told me to keep silent.

- Dùng động từ nguyên mẫu đề đưa ra lý do

She keeps a knife to protect herself from danger.

He gave her money to help her finish her study.

- Dùng động từ nguyên mẫu theo sau tính từ. Nhiều tính từ được dùng để diễn tả tình cảm hoặc thái độ về hành động trong tương lai.

She is glad to help him.

We are ready to leave.

- Động từ nguyên mẫu cũng được dùng sau danh từ

It's time to go.

He made a decision to wait.

It's a small price to pay for freedom.

4. Động từ nguyên mẫu ở thể bị động - Passive infinitive

- Hình thức:

to be + past participle

- Cách dùng:

+) Động từ nguyên mẫu ở thể bị động được dùng sau một số động từ để chỉ sự bị động của chủ ngữ.

We hope to be considered again.

He swore not to be treated like that again.

+) Động từ nguyên mẫu bị động để đưa ra lý do.

She works hard not to be blamed.

He gave money to the poor children to be honoured.

+) Động từ nguyên mẫu bị động theo sau các tính từ.

I am eager to be selected.

We are happy to be invited to the party.

+) Động từ nguyên mẫu bị động cũng được dùng sau danh từ

It's time to be separated.

It's nice to be freed.

5. Lưu ý về Gerunds & To infinitive

Có thể đều sử dụng Danh động từ và Động từ nguyên mẫu có to sau một số động từ. Tuy nhiên mỗi loại mang 1 ý nghĩa khác nhau.

1. Không thay đổi nghĩa:

- begin /start/continue /like /love + to-inf / V-ing

e.g: It started to rain / raining. (Trời bắt đầu mưa.)

2. Thay đổi nghĩa

- remember / forget / regret + V-ing: nhớ / quên / nuối tiếc việc đã xảy ra rồi/trong quá khứ)

- remember/forget/regret + to-inf: nhớ / quên / nuối tiếc việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)

e.g: - Don't forget to turn off the light when you go to bed.

(Đừng quên tắt đèn khi bạn đi ngủ)

- I remember meeting you somewhere but I don't know your name.

(Tôi nhớ gặp bạn ở đâu đó nhưng tôi không biết tên của bạn.)

- Remember to send her some flowers because today is her birthday.

(Hãy nhớ gửi cho cô ấy một vài bông hoa bởi vì hôm nay là ngày sinh nhật của cô ấy.)

- stop + V-ing: dừng hẳn việc gì

- stop + to-inf: dừng ... để ...

e.g: - He stopped smoking because it is harmful for his health.

(Anh ấy ngừng hút thuốc lá bởi vì nó có hại cho sức khỏe của anh ấy.)

- On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper.

(Trên đường về nhà, tôi dừng lại ở bưu điện để mua một tờ báo.)

- try + V-ing: thử

- try + to-inf: cố gắng

- need + V-ing = need + to be + V3: cần được (bị động)

- need + to-inf: cần (chủ động)

e.g: - I need to wash my car. (Tôi cần phải rửa xe của lôi.)

- My car is very dirty. It needs washing / to be washed.

(Xe của tôi rất bẩn. Nó cần rửa /phải được rửa sạch.)

- cấu trúc nhờ vả:

+ s + have + O người + V1 + O vật...

+ s + have + O vật + V3 + (by +O người)...

+ s + get + O nsười + to-inf + O vật

+ s + set + O vật + V3 + (by + O người)

Trên đây Ngữ pháp Unit 3 tiếng Anh lớp 11 A party đầy đủ nhất. Mời thầy cô tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 11 cả năm khác như:Để học tốt Tiếng Anh lớp 11, Bài tập Tiếng Anh lớp 11 theo từng Unit trực tuyến, Đề thi học kì 1 lớp 11, Đề thi học kì 2 lớp 11,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Để chuẩn bị tốt cho năm học 2020 - 2021 sắp tới, mời quý thầy cô, các bậc phụ huynh và các em học sinh tham gia nhóm Facebook: Tài liệu học tập lớp 11 để tham khảo thêm nhiều tài liệu các môn học khác nhau.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 11 mới

    Xem thêm