Những động từ thường dùng với AWAY

Những động từ thường dùng với AWAY

Away là một trạng từ quen thuộc được sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh. Tuy nhiên khi khi kết hợp với nhiều động từ, nó lại mang một nghĩa khác nhau. Để tìm hiểu về chủ đề thú vị này, mời các bạn cùng VnDoc tìm hiểu qua bài viết sau đây.

Một số cụm động từ với READ

Bài tập về cụm động từ trong Tiếng Anh

Những cụm động từ thường gặp trong tiếng Anh

1. Khi away đi sau các động từ chỉ sự di chuyển như back, break, come, get, go, move, run, slip, walk..., nó thường có nghĩa 'rời xa, cách xa ra'.

Ví dụ:

My family used to live around here, but we moved away years ago. (Gia đình tôi đã từng ở đây nhưng đã dọn đi cách đây nhiều năm.)

He backed away from the window as if it were the edge of precipice. (Anh ta lùi ra khỏi cái cửa sổ làm như nó là bờ vực thẳm.)

The couple slipped away through a side door without anyone seeing them leave. (Cặp vợ chồng chuồn đi bằng cửa hông mà không ai thấy cả.)

2. Tùy theo động từ đi kèm away có thể có nghĩa là 'làm cho rời xa, cách xa ra': (call, chase, send, tow, wave + away).

Ví dụ:

The dog quickly chased away all the squirrels. (Con chó nhanh chóng đuổi mấy chú sóc chạy mất tiêu.)

He was sent away by the security guard. (Nó bị bảo vệ đưa ra ngoài.)

3. Một số phrasal verbs với away có nghĩa bóng hình thành từ nghĩa 'rời xa, cách ra' này: Tránh xa ra, không cho lại gần hoặc không cho tham dự, liên hệ vào: (back, break, drive, fall, frighten, get, keep, push, pull, scare, shy, stay, steer, turn, walk, warn, wave + away).

Ví dụ:

The doctor told her to keep away from all sweets and fatty food. (Bác sĩ bảo cô ta đừng/tránh dùng kẹo và thức ăn nhiều chất béo.)

The police warned us to stay away from this area. (Công an cảnh báo chúng tôi hãy tránh xa khu vực này.)

Hundreds of people were turned away from the soccer match. (Hàng trăm người không được vào xem trận bóng.)

After I have finished the project, I hope to be allowed to get away from work for at least one week. (Sau khi hoàn thành dự án, tôi hy vọng được phép nghỉ ít nhất một tuần.)

4. Bị mất, tiêu hủy từ từ: (chip, crumble, die, eat, fade, melt, pass, rot, rust, seep, slip, waste, wear + away).

Ví dụ:

The parade passed and the sound of the calliope gradually died away. (Đoàn diễn hành đã qua và tiếng nhạc dần dần nhỏ đi.)

Ocean waves are eating away the coastal rocks. (Sóng biển đang ăn mòn dần các tảng đá bên bờ biển.)

One of the chief characteristics of the disease is that the patient loses weight and wastes away. (Một trong những đặc tính của bệnh là người bệnh sút cân và yếu dần.)

5. Tháo ra, cởi ra hoặc trở nên rời, tróc ra: (break, burn, come, fall, peel, strip, take, tear + away).

Ví dụ:

Two carriages broke away from the train when it derailed and crashed into the bridge. (Hai toa sút ra khi xe lửa trật đường rầy và đâm vào cây cầu.)

The paint on the walls in our house has begun to peel away. (Sơn trên tường nhà chúng tôi đã bắt đầu tróc ra.)

6. Cho đi, bỏ đi, dùng hết hoặc thiêu hủy (blow, brush, cut, do, give, kiss, sweep, throw, toss, wash, while, wipe, wish + away.)

Ví dụ:

Over the past three years, the couple have given away millions of dollars to the poor in our city. (Ba năm qua, cặp vợ chồng đã tặng không hàng triệu đồng cho người nghèo trong thành phố chúng ta.)

Recently our government has done away with many obsolete laws which had been on the statute books for decades.(Gần đây Chính phủ đã hủy bỏ nhiều luật đã lỗi thời ở trong bộ luật mấy chục năm nay.)

The gangsters did away with the body of the victim by throwing it into the river. (Bọn cướp đã thủ tiêu xác nạn nhân bằng cách liệng xuống sông.)

My son, you are old enough to know that you can't just wish your debts away. Stop gambling and start saving and working harder, my dear! (Con à, con đủ lớn khôn để biết rằng con không thể chỉ muốn là nợ nần của con sẽ biến mất. Hãy bắt đầu dành dụm và làm việc siêng năng lên con à.)

7. Liên tục, không ngừng nghỉ: Away được dùng với một số nội động từ (intransitive verbs) để chỉ tính liên tục, không ngưng nghỉ.

Ví dụ:

Nobody listens, but she just keeps talking away. (Chẳng ai nghe, vậy mà bà ta cứ nói mãi.)

Lưu ý: chat away, talk awayjabber away, nói chung, được coi là đồng nghĩa.

Do you think it's OK while I've been slaving away you've done nothing to help but go out to enjoy yourself? (Trong khi em làm việc vất vả (như con ở) cả ngày mà anh chẳng giúp gì chỉ biết đi rong chơi một mình, anh nghĩ xem có được không?)

Writing a book or a novel one must peg away at it consistently, day after day, week after week. (Viết một cuốn sách hay truyện, người ta phải chịu khó miệt mài làm việc ngày này qua ngày khác, tuần nọ đến tuần kia.)

Lưu ý: Beaver away, peg away, plod away, plug away, slave away, slog awaytoil away... có cùng một nghĩa với work away.

Trên đây là một số cách dùng cơ bản của trạng từ away khi đi kèm với các động từ khác. Hy vọng bài viết này sẽ mang đến cho bạn một nguồn kiến thức mới giúp bạn mở mang, trau dồi và rèn luyện khả năng sử dụng tiếng Anh của mình.

VnDoc chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!

Đánh giá bài viết
6 10.959
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh cho người mới bắt đầu

    Xem thêm