Phân biệt ân/âng
Chính tả phân biệt ân/âng
Bài tập chính tả phân biệt ân/âng có đáp án được biên soạn nhằm giúp các em HS ôn luyện, củng cố kiến thức để học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 4.
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Bài tập phân biệt ân/âng
Câu 1: Điền vào chỗ trống ân hoặc âng (cùng dấu thanh thích hợp):
s__ trường | b___ khuâng | t___ thượng |
hiến d___ | t___ số | cư d___ |
v___ trăng | hụt h___ | t___ cùng |
Câu 2: Tìm từ có chứa ân hoặc âng có nghĩa như sau:
- Loại quả lúc là hoa thì có màu trắng, khi đậu quả tròn và to như chén trà, khi trái chín vỏ chuyển màu đỏ nâu, ăn có vị chua ngọt rất ngon, bên trong cùng có một hạt nhỏ: ___
- Động tác dùng chân làm cho quả cầu bay cao lên một cách nhẹ ngàng, thường dùng khi đá cầu: ___
Câu 3: Chọn từ thích hợp ở trong ngoặc:
- Hoa là một học sinh chăm ngoan, luôn (vân/vâng) lời thầy cô và bố mẹ.
- Các bài toán này khó quá, Hoa (vẫn/vẫng) chưa quen được, còn thường xuyên nhầm (lẫn/lẫng) chúng với nhau.
- Bộ phim đã kết thúc rồi nhưng Hoa vẫn cứ ngồi (bần/bầng) thần mãi vì câu nói của nhân vật.
Câu 4: Tìm tiếng có ân hoặc âng thích hợp để điền vào chỗ trống:
Mây hôm nay trời mưa liên tục mà không ngớt. Nước sông ___ càng lúc càng cao hơn. Những hộ ___ ở gần bờ sông đã di tản đến nơi cao hơn rồi. Rạng sáng nay, mưa đã ngớt, nhưng nước ___ chưa rút đi. Mọi người cứ ngồi ___ ngơ trước cửa nhà, nhìn chăm chú ra sông. Thỉnh thoảng lại vang lên tiếng thở dài thườn thượt bên những khuôn mặt ___ thờ, nghệt ra vì tiếc mấy vườn rau đang chìm trong biển nước.
>> Xem thêm: Bài tập chính tả phân biệt r/d/gi có đáp án
Hướng dẫn trả lời:
Câu 1: Điền vào chỗ trống ân hoặc âng (cùng dấu thanh thích hợp):
sân trường | bâng khuâng | tầng thượng |
hiến dâng | tần số | cư dân |
vầng trăng | hụt hẫng | tận cùng |
Câu 2: Tìm từ có chứa ân hoặc âng có nghĩa như sau:
- Hoa có màu trắng, quả tròn và to như chén trà, khi trái chín vỏ chuyển màu đỏ nâu, ăn có vị chua ngọt rất ngon, bên trong cùng có một hạt nhỏ: quả mận
- Động tác dùng chân làm cho quả cầu bay cao lên một cách nhẹ ngàng, thường dùng khi đá cầu: tâng
Câu 3: Chọn từ thích hợp ở trong ngoặc:
- Hoa là một học sinh chăm ngoan, luôn (vân/vâng) lời thầy cô và bố mẹ.
- Các bài toán này khó quá, Hoa (vẫn/vẫng) chưa quen được, còn thường xuyên nhầm (lẫn/lẫng) chúng với nhau.
- Bộ phim đã kết thúc rồi nhưng Hoa vẫn cứ ngồi (bần/bầng) thần mãi vì câu nói của nhân vật.
Câu 4: Tìm tiếng có ân hoặc âng thích hợp để điền vào chỗ trống:
Mây hôm nay trời mưa liên tục mà không ngớt. Nước sông dâng càng lúc càng cao hơn. Những hộ dân ở gần bờ sông đã di tản đến nơi cao hơn rồi. Rạng sáng nay, mưa đã ngớt, nhưng nước vẫn chưa rút đi. Mọi người cứ ngồi ngẩn ngơ trước cửa nhà, nhìn chăm chú ra sông. Thỉnh thoảng lại vang lên tiếng thở dài thườn thượt bên những khuôn mặt thẫn thờ, nghệt ra vì tiếc mấy vườn rau đang chìm trong biển nước.
--------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài tài liệu Bài tập chính tả phân biệt ân/âng có đáp án trên, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm nhiều đề thi giữa kì 1 lớp 4, đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi giữa kì 2 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.
Để giao lưu và dễ dàng chia sẻ các tài liệu học tập hay lớp 4 để chuẩn bị cho năm học mới, mời các bạn tham gia nhóm facebook Tài liệu học tập lớp 4.